Số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt đối với đường sắt quốc gia có mấy nhóm ký hiệu?

Tôi có thắc mắc là số đăng ký phương tiện đối với đường sắt quốc gia có mấy nhóm ký hiệu? Vị trí kẻ số đăng ký trên phương tiện đối với đường sắt quốc gia như thế nào? Câu hỏi của anh T.M (Quảng Nam).

Số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt đối với đường sắt quốc gia có mấy nhóm ký hiệu?

Phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt được giải thích theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 14/2023/TT-BGTVT là phương tiện dùng để vận chuyển người, vật tư, thiết bị phục vụ cho các mục đích: cứu viện; cứu hộ tai nạn giao thông đường sắt; kiểm tra, thi công, bảo trì, sửa chữa công trình đường sắt.

Số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt đối với đường sắt quốc gia có các nhóm ký hiệu theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 14/2023/TT-BGTVT như sau:

Nguyên tắc đánh số đăng ký phương tiện
1. Đối với đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng
a) Số đăng ký phương tiện gồm 02 nhóm ký hiệu, như sau:
Nhóm 1 ở hàng trên: Tên viết tắt hoặc tên thương mại của doanh nghiệp là chủ sở hữu;
Nhóm 2 ở hàng dưới: Gồm chữ và số do chủ sở hữu đề xuất (không trái với các quy định pháp luật hiện hành), phù hợp với công tác quản lý sản xuất kinh doanh của chủ sở hữu.
Ví dụ: Số đăng ký toa xe của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (Tên thương mại bằng tiếng Anh viết tắt là VNR) như sau:
VNR
H 431328
b) Đối với các phương tiện bị hạn chế kích thước thành, bệ xe hoặc do các yếu tố khách quan khác có thể kẻ ký hiệu nhóm 1, nhóm 2 trên cùng một hàng.
2. Đối với đường sắt đô thị
a) Số đăng ký phương tiện gồm 02 nhóm ký hiệu, như sau:
Nhóm 1 ở hàng trên: Tên viết tắt hoặc tên giao dịch quốc tế của doanh nghiệp là chủ sở hữu;
Nhóm 2 ở hàng dưới: Gồm chữ và số chỉ tuyến đường sắt, số đoàn tàu, số toa tàu hoặc số hiệu đầu máy, phương tiện chuyên dùng do chủ sở hữu đề xuất.
Ví dụ: Số đăng ký toa xe của Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Đường sắt Hà Nội (Tên giao dịch quốc tế viết tắt là HANOI METRO) như sau:
HANOI METRO
HN02A001-01
b) Đối với các phương tiện bị hạn chế kích thước thành, bệ xe hoặc do các yếu tố khách quan khác có thể kẻ ký hiệu nhóm 1, nhóm 2 trên cùng một hàng.

Theo quy định trên, đối với đường sắt quốc gia, số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt gồm 02 nhóm ký hiệu, như sau:

- Nhóm 1 ở hàng trên: Tên viết tắt hoặc tên thương mại của doanh nghiệp là chủ sở hữu;

- Nhóm 2 ở hàng dưới: Gồm chữ và số do chủ sở hữu đề xuất (không trái với các quy định pháp luật hiện hành), phù hợp với công tác quản lý sản xuất kinh doanh của chủ sở hữu.

Ví dụ: Số đăng ký toa xe của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (Tên thương mại bằng tiếng Anh viết tắt là VNR) như sau:

VNR

H 431328

Đối với các phương tiện bị hạn chế kích thước thành, bệ xe hoặc do các yếu tố khách quan khác có thể kẻ ký hiệu nhóm 1, nhóm 2 trên cùng một hàng.

Số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt

Số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt đối với đường sắt quốc gia (Hình từ Internet)

Vị trí kẻ số đăng ký trên phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt đối với đường sắt quốc gia như thế nào?

Vị trí kẻ số đăng ký trên phương tiện giao thông đường sắt đối với đường sắt quốc gia được quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 14/2023/TT-BGTVT như sau:

Quy định về vị trí kẻ số đăng ký, màu của chữ và số đăng ký phương tiện
1. Vị trí kẻ số đăng ký trên phương tiện
Số đăng ký của phương tiện phải được kẻ ở hai bên ngoài thành hoặc ở hai đầu phương tiện tại vị trí thích hợp, bảo đảm dễ quan sát, dễ nhận biết.
2. Màu của số đăng ký phương tiện
a) Màu trắng hoặc màu vàng nếu thành của phương tiện là màu sẫm;
b) Màu xanh cô ban hoặc màu đen nếu thành của phương tiện là màu sáng.

Theo quy định trên, số đăng ký của phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt phải được kẻ ở hai bên ngoài thành hoặc ở hai đầu phương tiện tại vị trí thích hợp, bảo đảm dễ quan sát, dễ nhận biết.

Kiểu chữ, kích thước chữ, số của số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt như thế nào?

Kiểu chữ, kích thước chữ, số của số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt được quy định tại Điều 12 Thông tư 14/2023/TT-BGTVT như sau:

Kiểu chữ, kích thước chữ, số của số đăng ký phương tiện
1. Chữ và chữ số dùng phông chữ Arial, kiểu đậm, đứng.
2. Chiều cao chữ in hoa và chữ số từ 120 mm đến 150 mm.
3. Chiều cao chữ in thường (nếu có) bằng 50% chữ in hoa.

Theo quy định trên, chữ và chữ số của số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt dùng phông chữ Arial, kiểu đậm, đứng.

Chiều cao chữ in hoa và chữ số từ 120 mm đến 150 mm.

Chiều cao chữ in thường (nếu có) bằng 50% chữ in hoa.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phương tiện giao thông đường sắt

Mai Hoàng Trúc Linh

Phương tiện giao thông đường sắt
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Phương tiện giao thông đường sắt có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phương tiện giao thông đường sắt
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện kiểm tra sản xuất, lắp ráp chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt là gì?
Pháp luật
Mẫu thông báo khắc phục hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật phương tiện giao thông đường sắt trong sản xuất, lắp ráp?
Pháp luật
Cấp Giấy chứng nhận và tem kiểm định đối với trường hợp kiểm tra nhập khẩu phương tiện giao thông đường sắt 2024?
Pháp luật
Cấp Giấy chứng nhận và tem kiểm định đối với trường hợp kiểm tra sản xuất, lắp ráp phương tiện giao thông đường sắt 2024?
Pháp luật
Có mấy loại hình kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt từ 15/3/2024?
Pháp luật
Thiết bị chống ngủ gật là gì? Các bộ phận của thiết bị chống ngủ gật trên phương tiện giao thông đường sắt phải chịu được điều kiện khí hậu như thế nào?
Pháp luật
Chỉ được nhập khẩu phương tiện giao thông đường sắt đã qua sử dụng tối đa bao nhiêu năm? Điều kiện nhập khẩu phương tiện này?
Pháp luật
Niên hạn sử dụng phương tiện giao thông đường sắt là gì? Lộ trình thực hiện niên hạn sử dụng của phương tiện giao thông đường sắt?
Pháp luật
Ban hành 03 Quy chuẩn kỹ thuật về phương tiện giao thông đường sắt? Ngày nào có hiệu lực thi hành?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt khi thay đổi thông số kỹ thuật cần những gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào