Thi lý thuyết B2 bao nhiêu câu là đậu? Bằng B2 điều khiển được những loại xe nào theo quy định hiện nay?

Thi lý thuyết B2 bao nhiêu câu là đậu? Bằng B2 điều khiển được những loại xe nào theo quy định hiện nay? chị H.T - Hà Nội.

Thi lý thuyết B2 bao nhiêu câu là đậu? Bằng B2 điều khiển được những loại xe nào theo quy định hiện nay?

Theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, cấp giấy phép lái xe B2 cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

Theo đó, tại tiểu mục 2.2 Mục 2 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020 quy định về cấu trúc bộ đề dùng để sát hạch cấp giấy phép lái xe b2 như sau:

- Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng B2 gồm 35 câu trong đó:

+ 01 câu về khái niệm

+ 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 07 câu về quy tắc giao thông

+ 01 câu về nghiệp vụ vận tải

+ 01 câu về tốc độ, khoảng cách

+ 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe

+ 02 câu về kỹ thuật lái xe; 01 câu về cấu tạo sửa chữa

+ 10 câu về hệ thống biển báo đường bộ

+ 10 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

Vậy thi lý thuyết B2 bao nhiêu câu là đậu?

Tại tiết 3.2 tiểu mục 3 Mục I Công văn 3207/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020 yêu cầu về kết quả bài thi lý thuyết bằng B2 áp dụng từ ngày 01/8/2020 như sau:

Nội dung

Hạng B1

Hạng B2

Hạng C

Hạng D, E

Thang điểm

30

35

40

45

Điểm đạt tối thiểu

27

32

36

41

Như vậy, thí sinh trả lời đúng phần thi lý thuyết B2 từ 32/35 câu trở lên và không sai câu điểm liệt thì được tính là đậu phần thi lý thuyết B2 và được thi tiếp phần thi mô phỏng.

Trên đây là một số thông tin giải đáp thắc mắc về câu hỏi thi lý thuyết B2 bao nhiêu câu là đậu.

Thi lý thuyết B2 bao nhiêu câu là đậu? Bằng B2 điều khiển được những loại xe nào theo quy định hiện nay?

Thi lý thuyết B2 bao nhiêu câu là đậu? Bằng B2 điều khiển được những loại xe nào theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)

Hồ sơ dự thi giấy phép lái xe hạng B2 lần đầu bao gồm những tài liệu gì?

Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT, quy định về hồ sơ dự sát hạch lái xe như sau:

Hồ sơ dự sát hạch lái xe
1. Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu
Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng B2 lần đầu gồm có các loại giấy tờ như sau:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTV;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

- Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;

- Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.

Người học lái xe cần đáp ứng điều kiện gì để nâng hạng lái xe từ B1 lên B2?

Tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với người học lái xe như sau:

Điều kiện đối với người học lái xe
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên.
b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên.
c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên.
d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
đ) Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Theo quy định trên, để nâng hạng lái xe từ b1 lên b2, người học lái xe phải đáp ứng những điều kiện sau:

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

- Có sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; người học để nâng hạng giấy phép lái xe có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

+ Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên.

*Lưu ý: Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bằng lái xe b2

Võ Thị Mai Khanh

Bằng lái xe b2
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bằng lái xe b2 có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào