Điều kiện, hình thức, nội dung xét thăng hạng viên chức chuyên ngành quản học viên được quy định như thế nào?

Điều kiện, hình thức, nội dung xét thăng hạng viên chức chuyên ngành quản học viên được quy định như thế nào? - Câu hỏi của chị Cẩm tại Bình Thuận

Điều kiện xét thăng hạng từ quản học viên lên quản học viên chính là gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 19 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH có quy định như sau:

Điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ quản học viên lên quản học viên chính
1. Điều kiện thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp:
a) Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
b) Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp quản học viên chính quy định tại Điều 15 Thông tư này;
c) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp quản học viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian giữ ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương với chức danh nghề nghiệp quản học viên thì thời gian hiện giữ chức danh nghề nghiệp quản học viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng.
2. Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có ít nhất 01 công trình nghiên cứu về lĩnh vực cai nghiện ma túy hoặc các lĩnh vực có liên quan: chủ trì xây dựng đề án, đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh trở lên về công tác cai nghiện ma túy được cấp có thẩm quyền nghiệm thu và đánh giá đạt yêu cầu; tác giả của bài báo khoa học về cai nghiện ma túy đã công bố trên tạp chí khoa học được tính điểm; tác giả của sáng kiến về lĩnh vực cai nghiện ma túy áp dụng có hiệu quả vào hoạt động của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền công nhận; biên soạn sách về lĩnh vực cai nghiện ma túy và các lĩnh vực có liên quan đã được xuất bản;
b) Có Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên về thành tích trong công tác cai nghiện ma túy.

Theo đó, điều kiện xét thăng hạng từ quản học viên lên quản học viên chính là:

- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP

- Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp quản học viên chính quy định tại Điều 15 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp quản học viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).

Trường hợp có thời gian giữ ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương với chức danh nghề nghiệp quản học viên thì thời gian hiện giữ chức danh nghề nghiệp quản học viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng.

- Đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

+ Có ít nhất 01 công trình nghiên cứu về lĩnh vực cai nghiện ma túy hoặc các lĩnh vực có liên quan: chủ trì xây dựng đề án, đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh trở lên về công tác cai nghiện ma túy được cấp có thẩm quyền nghiệm thu và đánh giá đạt yêu cầu; tác giả của bài báo khoa học về cai nghiện ma túy đã công bố trên tạp chí khoa học được tính điểm; tác giả của sáng kiến về lĩnh vực cai nghiện ma túy áp dụng có hiệu quả vào hoạt động của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền công nhận; biên soạn sách về lĩnh vực cai nghiện ma túy và các lĩnh vực có liên quan đã được xuất bản;

+ Có Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên về thành tích trong công tác cai nghiện ma túy.

Điều kiện, hình thức, nội dung xét thăng hạng viên chức chuyên ngành quản học viên được quy định như thế nào?

Điều kiện, hình thức, nội dung xét thăng hạng viên chức chuyên ngành quản học viên được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện xét thăng hạng từ quản học viên trung cấp lên quản học viên là gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 20 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH có quy định như sau:

Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ quản học viên trung cấp lên quản học viên
1. Việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ quản học viên trung cấp lên quản học viên thực hiện thông qua hình thức xét thăng hạng.
2. Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp:
a) Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
b) Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp quản học viên quy định tại Điều 16 Thông tư này;
c) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp quản học viên trung cấp và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian giữ ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương với chức danh nghề nghiệp quản học viên trung cấp thì thời gian hiện giữ chức danh nghề nghiệp quản học viên trung cấp tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

Điều kiện xét thăng hạng từ quản học viên trung cấp lên quản học viên là:

- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP

- Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp quản học viên quy định tại Điều 16 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp quản học viên trung cấp và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian giữ ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương với chức danh nghề nghiệp quản học viên trung cấp thì thời gian hiện giữ chức danh nghề nghiệp quản học viên trung cấp tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

Hình thức, nội dung xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 21 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH có quy định hình thức, nội dung xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên như sau:

- Hình thức xét: tổ chức hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên thực hiện theo quy định tại Điều 37 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, Điều 38 Nghị định 115/2020/NĐ-CP

- Nội dung xét thăng hạng lên quản học viên chính: thẩm định việc đáp ứng yêu cầu về điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH

- Nội dung xét thăng hạng lên quản học viên: thẩm định việc đáp ứng yêu cầu về điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 20 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viên chức chuyên ngành quản học viên

Trần Thị Nguyệt Mai

Viên chức chuyên ngành quản học viên
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Viên chức chuyên ngành quản học viên có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức chuyên ngành quản học viên
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ xét thăng hạng chức danh viên chức từ quản học viên trung cấp lên quản học viên áp dụng từ 23 10 theo Quyết định 1758?
Pháp luật
Viên chức chuyên ngành quản học viên hạng 4 phải đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?
Pháp luật
Quản học viên hạng 3 phải đáp ứng những tiêu chuẩn như thế nào? Viên chức chuyên ngành quản học viên hạng 3 phải thực hiện những nhiệm vụ nào?
Pháp luật
Viên chức chuyên ngành quản học viên hạng 2 là ai? Viên chức chuyên ngành quản học viên chính phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Quản học viên muốn thi lên quản học viên chính phải đáp ứng những điều kiện nào? Hồ sơ đăng ký dự thi lên quản học viên chính bao gồm những gì?
Pháp luật
Điều kiện, hình thức, nội dung xét thăng hạng viên chức chuyên ngành quản học viên được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cách xác định người trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng viên chức chuyên ngành quản học viên là gì?
Pháp luật
Cách xác định, thông báo người trúng tuyển khi xét thăng hạng chuyên ngành quản học viên là như thế nào?
Pháp luật
Sau khi trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng thì viên chức chuyên ngành quản học viên được bổ nhiệm như thế nào?
Pháp luật
Viên chức chuyên ngành quản học viên sau khi hết thời gian tập sự có đương nhiên được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp hay không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào