Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt của thuyền viên được thay đổi từ ngày 01/9/2023 có đúng không?

Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt của thuyền viên được thay đổi từ ngày 01/9/2023 có đúng không? anh T.T - Bình Định.

Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt của thuyền viên được thay đổi từ ngày 01/9/2023 có đúng không?

Hiện nay, tại Điều 21 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT quy định về giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt như sau:

Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt
1. GCNHLNVĐB do cơ sở đào tạo, huấn luyện cấp cho thuyền viên đã hoàn thành một trong những chương trình huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt, phù hợp với quy định của Công ước STCW như sau:
a) Cơ bản tàu dầu và tàu hóa chất, tàu khí hỏa lỏng;
b) Nâng cao tàu dầu, tàu hóa chất, tàu khí hỏa lỏng;
c) Quản lý đám đông đối với tàu khách và tàu khách Ro-Ro;
d) Huấn luyện an toàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp trên khoang hành khách tàu khách và tàu khách Ro-Ro;
đ) Huấn luyện an toàn hành khách, an toàn hàng hóa và tính nguyên vẹn của vỏ tàu đối với tàu khách và tàu khách Ro-Ro;
e) Quản lý khủng hoảng và phản ứng của con người trên tàu khách và tàu khách Ro-Ro;
g) Cơ bản tàu hoạt động ở vùng cực;
h) Nâng cao tàu hoạt động ở vùng cực;
i) Tàu cao tốc.
2. GCNHLNVĐB có giá trị sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp, trường hợp tuổi lao động của thuyền viên không còn đủ 05 năm thì thời hạn sử dụng của GCNHLNVĐB tương ứng với tuổi lao động còn lại của thuyền viên theo quy định của pháp luật về lao động.

Theo đó, từ ngày 01/9/2023, tại Điều 21 Thông tư 20/2023/TT-BGTVT quy định về Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt từ ngày 01/9/2023 như sau:

Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt
1. GCNHLNVĐB do cơ sở đào tạo, huấn luyện cấp cho thuyền viên đã hoàn thành một trong những chương trình huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt, phù hợp với quy định của Công ước STCW như sau:
a) Cơ bản: tàu dầu và tàu hóa chất; tàu khí hóa lỏng; tàu hoạt động ở vùng nước cực; tàu cao tốc theo quy định Bộ luật HSC; tàu sử dụng nhiên liệu có điểm bắt cháy thấp theo quy định Bộ luật IGF;
b) Nâng cao: tàu dầu; tàu hóa chất; tàu khí hóa lỏng; tàu hoạt động ở vùng nước cực; tàu cao tốc theo quy định Bộ luật HSC; tàu sử dụng nhiên liệu có điểm bắt cháy thấp theo quy định Bộ luật IGF;
c) Quản lý đám đông đối với tàu khách và tàu khách Ro-Ro;
d) Huấn luyện an toàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp trên khoang hành khách tàu khách và tàu khách Ro-Ro;
đ) Huấn luyện an toàn hành khách, an toàn hàng hóa và tính nguyên vẹn của vỏ tàu đối với tàu khách và tàu khách Ro-Ro;
e) Quản lý khủng hoảng và phản ứng của con người trên tàu khách và tàu khách Ro-Ro.
2. GCNHLNVĐB có giá trị sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp.

Như vậy, so với quy định đang hiện hành, từ ngày 01/9/2023 giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt sẽ có những thay đổi bao gồm:

- Đối với chương trình huấn luyện cơ bản có thêm: Tàu sử dụng nhiên liệu có điểm bắt cháy thấp theo quy định Bộ luật IGF.

- Đối với chương trình huấn luyện nâng cao có thêm: Tàu sử dụng nhiên liệu có điểm bắt cháy thấp theo quy định Bộ luật IGF.

- Đối với chương trình huấn luyện đối với tàu cao tốc và tàu hoạt động ở vùng cực sẽ được đưa vào chương trình huấn huyện cơ bản và nâng cao chứ không tách riêng thành một chương trình huấn luyện nữa.

- Bãi bỏ quy định đối với trường hợp tuổi lao động của thuyền viên không còn đủ 05 năm so thì thời hạn sử dụng của GCNHLNVĐB tương ứng với tuổi lao động còn lại của thuyền viên theo quy định của pháp luật về lao động.

Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt của thuyền viên được thay đổi từ ngày 01/9/2023 có đúng không?

Từ ngày 01/09/2023 chứng chỉ chuyên môn số thuyền viên bao gồm những loại nào?

Theo quy định tại Điều 18 Thông tư 20/2023/TT-BGTVT về phân loại chứng chỉ chuyên môn như sau:

Phân loại chứng chỉ chuyên môn
Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên tàu biển Việt Nam bao gồm các loại sau đây:
1. GCNKNCM.
2. GCNHLNV:
a) Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản (sau đây viết tắt là GCNHLNVCB);
b) Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt (sau đây viết tắt là GCNHLNVĐB);
c) Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn (sau đây viết tắt là GCNHLNVCM).
3. Mẫu chứng chỉ chuyên môn theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên tàu biển Việt Nam từ ngày 01/9/2023 gồm có:

- Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn;

- Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ gồm:

+ Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản;

+ Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt;

+ Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn.

So với quy định hiện nay tại Điều 18 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT về chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên tàu biển Việt Nam thì quy định mới không có gì thay đổi.

Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ của thuyền viên được cấp lại trong trường hợp nào?

Tại Điều 42 Thông tư 20/2023/TT-BGTVT quy định về điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ:

Điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
1. GCNHLNV được cấp lại trong các trường hợp sau: bị mất, hư hỏng, thay đổi thông tin, hết hoặc sắp hết hạn.
2. Đối với GCNHLNV hết hoặc sắp hết thời hạn sử dụng phải đáp ứng điều kiện:
a) Thuyền viên có thời gian đi biển phù hợp với GCNHLNV được cấp tổng cộng 12 tháng trở lên trong thời hạn 05 năm tính từ ngày đề nghị cấp lại;
b) Trường hợp không đảm bảo đủ thời hạn quy định tại điểm a khoản này thì phải vượt qua bài kiểm tra đánh giá năng lực phù hợp với GCNHLNV được cấp.

Như vậy, theo quy định trên, GCNHLNV được cấp lại trong các trường hợp sau: bị mất, hư hỏng, thay đổi thông tin, hết hoặc sắp hết hạn.

Thông tư 20/2023/TT-BGTVT sẽ có hiệu lực từ ngày 01/9/2023

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Huấn luyện nghiệp vụ

Võ Thị Mai Khanh

Huấn luyện nghiệp vụ
Thuyền viên tàu biển Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Huấn luyện nghiệp vụ có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Huấn luyện nghiệp vụ Thuyền viên tàu biển Việt Nam
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn được cấp cho những thuyền viên tàu biển Việt Nam nào?
Pháp luật
Mọi thuyền viên trên tàu biển Việt Nam đều phải đăng ký thuyền viên và được cấp Sổ thuyền viên đúng không?
Pháp luật
Trên tàu biển Việt Nam ngoài thuyền trưởng còn ai có quyền cho phép người lên tàu? Hành vi bị cấm của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam là gì?
Pháp luật
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt của thuyền viên được thay đổi từ ngày 01/9/2023 có đúng không?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu vùng dành riêng cho thuyền viên đi biển là bao nhiêu? Và mỗi tháng làm việc thì thuyền viên đi biển được bao nhiêu ngày nghỉ hằng năm?
Pháp luật
Có được thỏa thuận để thuyền viên trên tàu biển Việt Nam không được nghỉ phép năm không? Thời giờ nghỉ ngơi của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam được nghỉ tối thiểu mấy giờ?
Pháp luật
Để trở thành thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam cần phải đáp ứng đủ các điều kiện nào? Chức danh của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm những ai?
Pháp luật
Thời gian trực ca của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam được chia thế nào? Việc giao ca được tiến hành ra sao?
Pháp luật
Đề xuất quy định mới về thời hạn chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên? Thuyền viện được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn khi nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào