Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản mới nhất năm 2023 bao gồm những giấy tờ gì?

Tôi muốn hỏi hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản mới nhất năm 2023 bao gồm những giấy tờ gì? - câu hỏi của anh Hải (Vũng Tàu)

Nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản phải điều chỉnh trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Nghị định 158/2016/NĐ-CP quy định các trường hợp điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản như sau:

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản
1. Các trường hợp điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản:
a) Trữ lượng khoáng sản sau khi thăm dò nâng cấp trong khu vực khai thác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt vượt quá mức độ tin cậy của các khối trữ lượng tương ứng đã được phê duyệt trước đó;
b) Khi tổ chức, cá nhân muốn nâng công suất khai thác quá 15% công suất khai thác khoáng sản đã ghi trong Giấy phép khai thác khoáng sản;
c) Khi có sự thay đổi tên tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản;
d) Khi muốn thay đổi phương pháp khai thác, công nghệ khai thác, trữ lượng được phép huy động vào thiết kế khai thác đã xác định trong dự án đầu tư, thiết kế mỏ.

Theo như quy định trên, nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản phải điều chỉnh trong các trường hợp thuộc quy định trên.

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản mới nhất năm 2023 bao gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản mới nhất năm 2023 bao gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản mới nhất năm 2023 bao gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Nghị định 158/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 4 Nghị định 22/2023/NĐ-CP) quy định thành phần hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản mới nhất năm 2023 bao gồm:

- Bản chính:

+ Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản;

+ Dự án đầu tư điều chỉnh theo trữ lượng mới được phê duyệt hoặc theo công suất điều chỉnh, thay đổi phương pháp khai thác, công nghệ khai thác kèm theo quyết định phê duyệt;

+ Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản, nghĩa vụ đã thực hiện tính đến thời điểm đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản và các văn bản phê duyệt, cho phép điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền;

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính:

+ Thuyết minh báo cáo, các bản vẽ kèm theo và quyết định phê duyệt kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

+ Các văn bản, tài liệu liên quan đến thay đổi tên gọi, cơ cấu tổ chức trong trường hợp khi có sự thay đổi tên tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản.

Thời hạn của Giấy phép khai thác khoáng sản là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 38 Nghị định 158/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hạn của Giấy phép khai thác khoáng sản
1. Thời hạn của Giấy phép khai thác khoáng sản là thời gian khai thác khoáng sản xác định trong Dự án đầu tư khai thác khoáng sản quy định tại khoản 2 Điều này nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 54 Luật khoáng sản.
2. Thời gian khai thác khoáng sản trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản gồm: Thời gian xây dựng cơ bản mỏ, kể cả thời gian dự kiến làm thủ tục đền bù, giải phóng mặt bằng và thuê đất để khai thác; thời gian khai thác theo công suất thiết kế; thời gian khai thác nạo vét.

Đồng thời căn cứ theo quy định tại Điều 54 Luật Khoáng sản 2010 quy định như sau:

Giấy phép khai thác khoáng sản
1. Giấy phép khai thác khoáng sản phải có các nội dung chính sau đây:
a) Tên tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản;
b) Loại khoáng sản, địa điểm, diện tích khu vực khai thác khoáng sản;
c) Trữ lượng, công suất, phương pháp khai thác khoáng sản;
d) Thời hạn khai thác khoáng sản;
đ) Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan.
2. Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn không quá 30 năm và có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 20 năm.
Trường hợp chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cho tổ chức, cá nhân khác thì thời hạn khai thác là thời gian còn lại của Giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp trước đó.

Theo như quy định trên, thời hạn của Giấy phép khai thác khoáng sản là thời gian khai thác khoáng sản xác định trong Dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn không quá 30 năm và có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 20 năm.

Điều kiện để gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định 158/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản được gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày và khi Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 15 ngày; trong đó giải trình rõ lý do đề nghị gia hạn;
b) Có báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản từ khi được cấp phép khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn, trong đó chứng minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn chưa khai thác hết trữ lượng khoáng sản trong khu vực khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản;
c) Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác đã hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định tại các điểm a, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản đối với Giấy phép khai thác khoáng sản; các điểm c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 55, điểm a khoản 2 Điều 69 Luật khoáng sản đối với Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
d) Đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong việc bảo vệ môi trường, sử dụng đất, nước, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật có liên quan;
đ) Tại thời điểm đề nghị gia hạn, kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo phải phù hợp với quy hoạch khoáng sản đã phê duyệt theo quy định tại điểm c hoặc điểm d khoản 1 Điều 10 Luật khoáng sản.

Theo đó, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải đáp ứng các điều kiện như quy định trên thì mới được gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản.

Nghị định 22/2023/NĐ-CP sẽ có hiệu lực từ ngày 12/5/2023.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép khai thác khoáng sản

Nguyễn Hạnh Phương Trâm

Giấy phép khai thác khoáng sản
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy phép khai thác khoáng sản có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép khai thác khoáng sản
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tạm ngừng hoạt động khai thác khoáng sản một thời gian có cần xin Giấy phép mới khi hoạt động lại không?
Pháp luật
Không có giấy phép khai thác tài nguyên khoáng sản sẽ bị xử lý vi phạm hành chính như thế nào? Thu lợi bất chính từ việc thăm dò khoáng sản có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Thủ tục trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản mới nhất được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản mới nhất năm 2023 bao gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Giấy phép khai thác khoáng sản có được cấp ở khu vực đã có tổ chức đang khai thác khoáng sản hay không? Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản mà không có giấy phép thì sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Phát hiện thêm khoáng sản trên diện tích đất đang được khai thác thì có cần điều chỉnh lại giấy phép khai thác không?
Pháp luật
Không chứng minh được việc chưa khai thác hết trữ lượng khoáng sản trong khu vực khai thác khoáng sản thì có được đề nghị gia hạn giấy phép khai thác không?
Pháp luật
Để được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thì có cần phải xin Giấy chứng nhận đầu tư trước đó hay không?
Pháp luật
Giấy phép khai thác khoáng sản hết hạn được 1 tuần mới nộp đơn xin gia hạn thì có được chấp thuận yêu cầu gia hạn không?
Pháp luật
Cấp giấy phép khai thác khoáng sản trước năm 2010 thì bây giờ có phải cấp lại theo quy định mới không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào