Mẫu Quyết định về việc công bố công khai dự toán ngân sách mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi: Mẫu Quyết định về việc công bố công khai dự toán ngân sách mới nhất hiện nay như thế nào? Câu hỏi của anh Hưng đến từ Khánh Hòa.

Mẫu Quyết định về việc công bố công khai dự toán ngân sách mới nhất hiện nay như thế nào?

Mẫu Quyết định về việc công bố công khai dự toán ngân sách là Mẫu số 01/QĐ-CKNS ban hành kèm theo Thông tư 61/2017/TT-BTC. Dưới đây là hình ảnh Mẫu Quyết định về việc công bố công khai dự toán ngân sách:

Tải Mẫu Quyết định về việc công bố công khai dự toán ngân sách mới nhất hiện nay: Tại đây.

Mẫu Quyết định về việc công bố công khai dự toán ngân sách mới nhất hiện nay như thế nào?

Mẫu Quyết định về việc công bố công khai dự toán ngân sách mới nhất hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)

Nội dung công khai dự toán ngân sách gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 61/2017/TT-BTC quy định như sau:

Nội dung công khai
1. Công khai dự toán ngân sách
a) Đối với đơn vị dự toán ngân sách cấp trên
- Công khai dự toán thu - chi ngân sách nhà nước, kể cả phần điều chỉnh giảm hoặc bổ sung (nếu có) được cấp có thẩm quyền giao; nguồn kinh phí khác và phân bổ cho các đơn vị cấp dưới trực thuộc (trong đó có dự toán của đơn vị mình trực tiếp sử dụng), các đơn vị được ủy quyền (phần kinh phí ủy quyền – nếu có) (theo Mẫu biểu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này).
- Công khai các căn cứ, nguyên tắc, định mức phân bổ dự toán ngân sách.
b) Đối với đơn vị sử dụng ngân sách
Công khai dự toán thu - chi ngân sách nhà nước, kể cả phần điều chỉnh giảm hoặc bổ sung (nếu có) đã được cấp có thẩm quyền giao và nguồn kinh phí khác (theo Mẫu biểu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Công khai số liệu và thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước (quý, 6 tháng, năm)
a) Đối với đơn vị dự toán ngân sách cấp trên
- Công khai thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước (quý, 6 tháng, năm) đã được phê duyệt.
- Công khai số liệu thực hiện dự toán ngân sách nhà nước (quý, 6 tháng, năm) đã được phê duyệt (theo Mẫu biểu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Đối với đơn vị sử dụng ngân sách
- Công khai thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước (quý, 6 tháng, năm) đã được phê duyệt.
- Công khai số liệu thực hiện dự toán ngân sách nhà nước (quý, 6 tháng, năm) đã được phê duyệt (theo Mẫu biểu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Công khai quyết toán ngân sách nhà nước
a) Đối với đơn vị dự toán ngân sách cấp trên
- Công khai thuyết minh quyết toán ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước (theo Mẫu biểu số 4, biểu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Đối với đơn vị sử dụng ngân sách
- Công khai thuyết minh quyết toán ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước (theo Mẫu biểu số 4, Mẫu biểu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này).

Như vậy theo quy định trên nội dung công khai dự toán ngân sách gồm:

- Đối với đơn vị dự toán ngân sách cấp trên

+ Công khai thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước (quý, 6 tháng, năm) đã được phê duyệt.

+ Công khai số liệu thực hiện dự toán ngân sách nhà nước (quý, 6 tháng, năm) đã được phê duyệt (theo Mẫu biểu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 61/2017/TT-BTC).

- Đối với đơn vị sử dụng ngân sách

+ Công khai thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước (quý, 6 tháng, năm) đã được phê duyệt.

+ Công khai số liệu thực hiện dự toán ngân sách nhà nước (quý, 6 tháng, năm) đã được phê duyệt (theo Mẫu biểu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 61/2017/TT-BTC).

Thời điểm công khai dự toán ngân sách là khi nào?

Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 61/2017/TT-BTC quy định thời điểm công khai dự toán ngân sách như sau:

- Báo cáo dự toán ngân sách nhà nước phải được công khai chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày được đơn vị dự toán cấp trên hoặc cấp có thẩm quyền giao đầu năm và điều chỉnh giảm hoặc bổ sung trong năm (nếu có).

- Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hằng quý, 6 tháng phải được công khai chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày kết thúc quý và 06 tháng.

- Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà nước hàng năm được công khai chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày đơn vị báo cáo đơn vị dự toán cấp trên trực tiếp.

- Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước phải được công khai chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày được đơn vị dự toán cấp trên hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự toán ngân sách nhà nước

Phạm Thị Kim Linh

Dự toán ngân sách nhà nước
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Dự toán ngân sách nhà nước có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự toán ngân sách nhà nước
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời điểm công khai dự toán ngân sách nhà nước được quy định như thế nào? Hình thức công khai dự toán ngân sách nhà nước là gì?
Pháp luật
Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2025
Pháp luật
Dự toán ngân sách của đơn vị dự toán ngân sách các cấp được lập phải thể hiện những yêu cầu gì?
Pháp luật
Tổng hợp 03 mẫu giấy rút dự toán ngân sách nhà nước? Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước vào ngày nào?
Pháp luật
Hướng dẫn xây dựng dự toán thu NSNN năm 2025 chi tiết từ ngày 30/08/2024? Xây dựng dự toán thu nội địa như thế nào?
Pháp luật
Thông tư 49/2024/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán NSNN năm 2025 và kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm 2025 2027 ra sao?
Pháp luật
Việc lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm có dựa vào tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm trước không?
Pháp luật
Thông tin về dự toán ngân sách nhà nước có bắt buộc phải công khai trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử không?
Pháp luật
Lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm được thực hiện trên những căn cứ nào? Yêu cầu khi lập dự toán ngân sách nhà nước là gì?
Pháp luật
Theo Luật ngân sách, trước 01/6/2024 Bộ Tài Chính phải ban hành Thông tư hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước 2025 đúng không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào