QCVN 03-01:2022/BNNPTNT về Keo dán gỗ? Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với keo dán gỗ như thế nào?

QCVN 03-01:2022/BNNPTNT về Keo dán gỗ? Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với keo dán gỗ như thế nào? Câu hỏi của bạn T.Q ở Hà Nội

QCVN 03-01:2022/BNNPTNT về quy định quy chuẩn kỹ thuật đối với keo dán gỗ?

QCVN 03-01:2022/BNNPTNT do Tổng cục Lâm nghiệp biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định.

QCVN 03-01:2022/BNNPTNT quy định mức giới hạn, phương pháp xác định và yêu cầu quản lý đối với hàm lượng formaldehyde tự do trong keo dán gỗ có thành phần formaldehyde tự do được sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường Việt Nam.

Danh mục keo dán gỗ thuộc sự điều chỉnh của Quy chuẩn này được quy định chi tiết tại Phụ lục A kèm theo QCVN 03-01:2022/BNNPTNT.

Theo đó, hàm lượng formaldehyde tự do trong keo dán gỗ không vượt quá 1,4% theo khối lượng.

Về phương pháp xác định hàm lượng formaldehyde tự do:

- Hàm lượng formaldehyde tự do trong keo dán gỗ được xác định theo một trong các phương pháp thử áp dụng cho từng nhóm keo dán gỗ cụ thể quy định tại TCVN 11569:2016.

- Mẫu keo dán gỗ dùng để xác định hàm lượng formadehyde tự do phải ở dạng dung dịch.

- Đối với keo dán gỗ dạng bột, phải được chuyển thành dạng dung dịch với đầy đủ các thành phần theo hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi xác định hàm lượng formadehyde tự do.

- Với keo dán gỗ nhiều thành phần, phải pha chế đầy đủ các thành phần theo hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi xác định hàm lượng formadehyde tự do.

QCVN 03-01:2022/BNNPTNT về Keo dán gỗ? Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với keo dán gỗ?

QCVN 03-01:2022/BNNPTNT về Keo dán gỗ? Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với keo dán gỗ? (Hình từ Internet)

Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với keo dán gỗ?

Căn cứ tại Mục 3 QCVN 03-01:2022/BNNPTNT quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với keo dán gỗ như sau:

3.1 Các loại keo dán gỗ phải được công bố hợp quy phù hợp với quy định về giới hạn hàm lượng formaldehyde tự do quy định tại mục 2.1 Quy chuẩn này.
3.1.2 Việc công bố hợp quy được thực hiện dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật. Việc thử nghiệm phục vụ công bố hợp quy được thực hiện tại các tổ chức thử nghiệm đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP).
3.1.3 Phương thức đánh giá sự phù hợp
Việc đánh giá sự phù hợp được thực hiện theo phương thức 5 hoặc phương thức 7 quy định tại Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN), cụ thể như sau:
3.1.3.1 Phương thức 5
3.1.3.1.1 Áp dụng cho nhà sản xuất có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm keo dán gỗ theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015, được cấp bởi các tổ chức chứng nhận đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP đối với tổ chức chứng nhận trong nước hoặc tổ chức chứng nhận được Hiệp hội Diễn đàn công nhận quốc tế (IFA) thừa nhận đối với các tổ chức chứng nhận nước ngoài.
3.1.3.1.2 Hiệu lực của giấy chứng nhận hợp quy có giá trị 03 năm, kể từ ngày ký.
3.1.3.1.3 Đánh giá, giám sát: Căn cứ ngày có hiệu lực của giấy chứng nhận hợp quy, tổ chức chứng nhận hợp quy lấy mẫu đánh giá, giám sát đối với keo dán gỗ công bố hợp quy với tần suất 1 lần/1 năm (12 tháng).
3.1.3.2 Phương thức 7
3.1.3.2.1 Áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, lô hàng hóa nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện của lô sản phẩm, lô hàng hóa.
3.1.3.2.2 Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm, từng lô hàng hóa.
3.1.4 Phương pháp lấy mẫu, quy cách, khối lượng và bảo quản mẫu
3.1.4.1 Phương pháp lấy mẫu, chuẩn bị mẫu và bảo quản mẫu thử điển hình được thực hiện theo TCVN 2090: 2015 (ISO 15528:2013).
3.1.4.2 Quy cách và khối lượng mẫu điển hình cho mỗi lô sản phẩm, lô hàng hóa keo dán gỗ được thực hiện theo TCVN 2090: 2015 (ISO 15528:2013).
3.1.5 Trình tự, thủ tục chứng nhận hợp quy, hồ sơ công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 9/11/2018; Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN; Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/ 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 9/11/2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ.

Như vậy, các loại keo dán gỗ phải được công bố hợp quy phù hợp với quy định về giới hạn hàm lượng formaldehyde tự do và các quy định nêu trên.

Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh keo dán gỗ phải có trách nhiệm như thế nào?

Căn cứ tại tiểu mục 4.1 Mục 4 QCVN 03-01:2022/BNNPTNT quy định như sau:

- Phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, ghi nhãn, bao gói theo quy định tại mục 2 và mục 3 QCVN 03-01:2022/BNNPTNT.

- Thực hiện các quy định tại Điều 16 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 02/2017/TT-BKHCN.

- Chịu trách nhiệm về tính pháp lý của các thông tin cung cấp về keo dán gỗ theo quy định của pháp luật.

- Nộp hồ sơ công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa keo dán gỗ đã được chứng nhận hợp quy cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng nhận hợp quy

Nguyễn Trần Hoàng Quyên

Chứng nhận hợp quy
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chứng nhận hợp quy có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng nhận hợp quy
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khách hàng nhận biết sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy như thế nào? Hồ sơ trình tự công bố hợp quy được tiến hành thực hiện ra sao?
Pháp luật
QCVN 03-01:2022/BNNPTNT về Keo dán gỗ? Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với keo dán gỗ như thế nào?
Pháp luật
Chưa có giấy chứng nhận hợp quy mà đã cho lưu thông trên thị trường có bị coi là hàng cấm hay không? Mức phạt đối với trường hợp này là bao nhiêu.
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận hợp quy sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng gồm những gì?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận hợp quy sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng cấp lại trong trường hợp nào?
Pháp luật
Tổ chức chứng nhận hợp quy sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khi đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Tổ chức chứng nhận hợp quy về sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng là gì? Trách nhiệm của đơn vị này được quy định ra sao?
Pháp luật
Việc chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được thực hiện theo phương thức nào?
Pháp luật
Chứng nhận hợp quy đối với cần trục sản xuất trong nước và cần trục nhập khẩu được thực hiện theo phương thức nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào