Quy định về cấp Giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận hiện nay như thế nào?

Tôi có nhu cầu xây mới một căn nhà để làm quà cưới cho con gái nhưng tôi không biết tại địa phương cho xây dựng nhà với quy định như thế nào. Cho tôi hỏi quy định về cấp phép xây dựng tại Bình Thuận hiện nay? Tôi xin cảm ơn!

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại tỉnh Bình Thuận?

Căn cứ Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 32/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng như sau:

- Giám đốc Sở Xây dựng

Cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

- Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp

Cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng thuộc trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng (bao gồm cả công trình xây dựng của dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng; công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và công trình quảng cáo) trong Khu công nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ tại điểm b khoản 3 Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, trừ công trình thuộc thẩm quyền cấp phép xây dựng của Giám độc Sở Xây dựng.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện

Cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng đối với các công trình cấp III, cấp IV; nhà ở riêng lẻ thuộc địa bàn mình quản lý.

- Đối với công trình quảng cáo, thẩm quyền cấp phép nội dung, hình thức trên bảng quảng cáo tuân thủ quy định tại Luật Quảng cáo và các quy định, hướng dẫn của các Bộ, ngành có liên quan.

- Đối với dự án có nhiều loại và cấp công trình khác nhau: Cơ quan cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình cấp cao nhất của dự án.

Quy định về cấp giấy phép xây dựng mới nhất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận hiện nay  như thế nào?

Quy định về cấp giấy phép xây dựng mới nhất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận hiện nay như thế nào?

Thời hạn tồn tại của công trình xây dựng tại tỉnh Bình Thuận?

Theo Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 32/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận quy định về quy mô và thời hạn tồn tại của công trình được cấp phép xây dựng có thời hạn như sau:

“Điều 4. Quy mô và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Công trình, nhà ở riêng lẻ thuộc trường hợp cấp giấy phép xây dựng có thời hạn (kể cả xây dựng mới và sửa chữa, cải tạo) có quy mô tầng cao không quá 02 tầng, tổng diện tích sàn không quá 500 m2.
2. Công trình được tồn tại đến khi nhà nước triển khai theo quy hoạch xây dựng được phê duyệt.”

Theo đó, nhà riêng lẻ thuộc trường hợp cấp giấy phép xây dựng có thời hạn thì xây tối đa 02 tầng, tổng diện tích sàn tối đa 500m2 và tồn tại đến khi Nhà nước triển khai quy hoạch xây dựng.

Trường hợp nào xây dựng mà không cần xin giấy phép tại tỉnh Bình Thuận?

Theo khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định như sau:

Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:

- Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;

- Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;

- Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;

- Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;

- Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;

- Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;

- Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;

- Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép xây dựng

Lê Nhựt Hào

Giấy phép xây dựng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy phép xây dựng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép xây dựng
MỚI NHẤT
Pháp luật
Dự án bất động sản có phải tuân thủ giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng không?
Pháp luật
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng gồm những loại giấy tờ gì? Mức xử phạt khi xây nhà không có giấy phép được quy định ra sao?
Pháp luật
Thi công xây dựng biệt phủ không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có giấy phép thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Công trình xây dựng tạm có phải là công trình xây dựng đặc thù? Công trình xây dựng tạm được sử dụng cho mục đích gì?
Pháp luật
Xây nhà nghỉ, khách sạn trong khu vực biên giới biển có phải thông báo bằng văn bản cho đồn Biên phòng không và có được miễn cấp giấy phép xây dựng không?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây dựng cấp cho công trình nào? Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho công trình xây dựng?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng là gì? Nhà ở chưa có giấy phép xây dựng thì có thể đăng ký tạm trú được hay không?
Pháp luật
Mẫu giấy phép xây dựng có thời hạn mới nhất? Tải về mẫu giấy phép xây dựng có thời hạn ở đâu?
Pháp luật
Mẫu đơn xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 mới nhất? Tải về mẫu đơn xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 ở đâu?
Pháp luật
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 15 là mẫu nào? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng mới công trình theo tuyến gồm những gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào