Quy định về cấp Giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lai Châu hiện nay như thế nào?

Tôi có thắc mắc mong được hỗ trợ giải đáp. Cụ thể, quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lai Châu hiện nay như thế nào? Mong sớm nhận được phản hồi. Xin cảm ơn!

Công trình nào được miễn giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu?

Theo quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 60/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu quy định về công trình được miễn giấy phép xây dựng cụ thể như sau:

1. Công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại Khoản 2, Điều 89, Luật Xây dựng năm 2014 và Khoản 2, Điều 5, Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 của Liên Bộ: Thông tin và Truyền thông - Xây dựng (đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động).

2. Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các Điểm b, d, đ, I, Khoản 2, Điều 89, Luật Xây dựng năm 2014 có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã) nơi xây dựng công trình để theo dõi, lưu hồ sơ.

Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại Khoản 2, Điều 5, Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 phải gửi văn bản thông báo ngày khởi công xây dựng cho UBND cấp xã, Sở Xây dựng và Sở Thông tin và Truyền thông trên địa bàn xây dựng công trình trong thời hạn 07 ngày làm việc trước khi khởi công.

3. Công trình thuộc dự án khu đô thị mới, khu nhà ở, khu dịch vụ, du lịch, sinh thái, nghỉ dưỡng, khu chức năng đô thị đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được cấp thẩm quyền phê duyệt, đã thi công xong hoặc đang thi công nhưng chưa hoàn thành trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì chủ đầu tư phải nộp 01 bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công hoặc bản vẽ hoàn công đến Sở Xây dựng để theo dõi quản lý.

Giấy phép xây dựng tỉnh Lai Châu

Giấy phép xây dựng tỉnh Lai Châu

Giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Lai Châu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 60/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu quy định về giấy phép xây dựng có thời hạn cụ thể như sau:

1. Công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép có thời hạn khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 91, Điều 92, Điều 93, Điều 94 của Luật Xây dựng năm 2014 và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, kế hoạch bố trí tái định cư, chủ đầu tư có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất.

2. Công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp phép xây dựng có thời hạn không được xây dựng tầng hầm; có số tầng không quá 01 tầng; tổng diện tích sàn không quá 100m2 đối với nhà ở riêng lẻ, diện tích sàn của công trình sẽ xem xét trên cơ sở tính chất của dự án; phải phù hợp với mục đích sử dụng đất hiện hữu, kiến trúc, cảnh quan trong khu vực và tuân thủ các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch, xây dựng; sử dụng kết cấu đơn giản, vật liệu nhẹ, dễ tháo dỡ.

3. Chủ đầu tư phải có đơn cam kết tự tháo dỡ công trình khi có quyết định, thông báo thu hồi đất để thực hiện quy hoạch, nếu không tự tháo dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình. Việc bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch áp dụng theo quy định hiện hành. Riêng phần xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn không được bồi thường.

4. Giấy phép xây dựng có thời hạn chỉ cấp cho từng công trình, nhà ở riêng lẻ, không cấp theo giai đoạn và cho dự án.

5. Thời hạn tồn tại của công trình, nhà ở riêng lẻ theo thời hạn thực hiện quy hoạch; trường hợp kế hoạch thực hiện quy hoạch chưa xác định thì thời hạn tồn tại của công trình, nhà ở riêng lẻ tối đa không quá 18 tháng kể từ ngày cấp giấy phép xây dựng có thời hạn hoặc thời hạn cụ thể do cơ quan cấp giấy phép xây dựng xem xét quy định cho phù hợp với thời hạn thực hiện quy hoạch. Quá thời quy định theo giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu Nhà nước chưa giải phóng mặt bằng, thì chủ đầu tư đề nghị cơ quan cấp phép xem xét cho phép kéo dài thời hạn tồn tại của công trình, nhà ở riêng lẻ cho đến khi Nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch, khi đó chủ đầu tư phải thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

6. Đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ nằm trong khu vực hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu; hành lang bảo vệ công trình điện, đê, bờ sông, kênh, mương thủy lợi và hành lang bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật, mà Nhà nước chưa có chủ trương, kế hoạch thực hiện di dời các công trình, nhà ở riêng lẻ đó, thì không được phép xây dựng mới, chỉ được sửa chữa, cải tạo nhưng không làm thay đổi quy mô diện tích, kết cấu chịu lực an toàn của công trình, đồng thời phải đảm bảo an toàn của công trình có hành lang bảo vệ theo quy định của pháp luật.

7. Đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ nằm một phần hoặc toàn bộ trong hành lang an toàn đường bộ hoặc nằm trong phạm vi quy hoạch lộ giới của các tuyến đường hiện hữu (Quốc lộ, đường tỉnh, đường liên xã) hoặc các tuyến giao thông mới có quy hoạch được duyệt và công bố lộ giới, nhưng chưa có kế hoạch thực hiện mở rộng đường thì xử lý như sau:

a) Phần công trình, nhà ở riêng lẻ nằm trong hành lang chỉ được phép cải tạo, sửa chữa công trình nhưng không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu hiện trạng cũ.

b) Phần công trình, nhà ở riêng lẻ còn lại không nằm trong hành lang được xem xét cấp phép xây dựng mới khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật;

c) Trường hợp hiện trạng là đất trống thì không cho phép xây dựng mới trên phần đất nằm trong hành lang xây dựng đường giao thông;

d) Các trường hợp đặc biệt mà trái với quy định tại các Điểm a, b, c Khoản 7, Điều này, phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định trước khi thực hiện cấp giấy phép xây dựng.

Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu?

Theo quy định tại Mục 2 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 60/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu quy định về thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng cụ thể gồm:

- Sở Xây dựng

- Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện)

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép xây dựng

Nguyễn Khánh Huyền

Giấy phép xây dựng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy phép xây dựng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép xây dựng
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công trình xây dựng tạm có phải là công trình xây dựng đặc thù? Công trình xây dựng tạm được sử dụng cho mục đích gì?
Pháp luật
Xây nhà nghỉ, khách sạn trong khu vực biên giới biển có phải thông báo bằng văn bản cho đồn Biên phòng không và có được miễn cấp giấy phép xây dựng không?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây dựng cấp cho công trình nào? Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho công trình xây dựng?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng là gì? Nhà ở chưa có giấy phép xây dựng thì có thể đăng ký tạm trú được hay không?
Pháp luật
Mẫu giấy phép xây dựng có thời hạn mới nhất? Tải về mẫu giấy phép xây dựng có thời hạn ở đâu?
Pháp luật
Mẫu đơn xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 mới nhất? Tải về mẫu đơn xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 ở đâu?
Pháp luật
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng gồm những loại giấy tờ gì? Mức xử phạt khi xây nhà không có giấy phép được quy định ra sao?
Pháp luật
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 15 là mẫu nào? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng mới công trình theo tuyến gồm những gì?
Pháp luật
Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ có bắt buộc phải thẩm định hay không? Nếu có thì sẽ thẩm định những nội dung nào?
Pháp luật
10 Mẫu giấy phép xây dựng mới nhất 2024? Download file word mẫu giấy phép xây dựng 2024 ở đâu?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào