Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8684:2022 về kiểm tra vô trùng vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y như thế nào?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8684:2022 về kiểm tra vô trùng vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y như thế nào?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8684:2022 về kiểm tra vô trùng vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y như thế nào?

Tại tiểu mục 6.2 Mục 6 TCVN 8684:2022 quy định về kiểm tra vô trùng vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y như sau:

(1) Kiểm tra tạp nhiễm vi khuẩn

Chuẩn bị

- Chuẩn bị ống môi trường nuôi cấy gồm:

+ 2 ống nghiệm thủy tinh (5.2), mỗi ống có 5 ml môi trường thioglycollat (4.2.1).

+ 2 ống nghiệm thủy tinh (5.2), mỗi ống có 5 ml môi trường thạch máu (4.2.15).

+ 2 ống nghiệm thủy tinh (5.2), mỗi ống có 5 ml môi trường nước thịt (4.2.3).

- Hấp vô trùng các ống môi trường nuôi cấy ở nồi hấp (5.11) trong 15 min.

Cách tiến hành

- Dùng pipet (5.1) hút 0,5 ml đến 1 ml mẫu đã được đồng nhất (6.1) vào từng ống môi trường nuôi cấy (6.2.1.1), sau đó ủ trong tủ ấm (5.3) và theo dõi từ 7 ngày đến 10 ngày.

- Nếu mẫu có chất diệt trùng thì giữ mẫu ở nhiệt độ từ 25 °C đến 30 °C trong thời gian từ 24 h đến 48 h trước khi tiến hành cấy mẫu. Kiểm tra mẫu có chất diệt trùng như sau:

- Dùng pipet (5.1) lấy 0,5 ml mẫu cấy vào 02 ống nghiệm thủy tinh (5.2), mỗi ống chứa 10 ml môi trường nước thịt (4.2.3), sau đó ủ ở tủ ấm (5.3) và theo dõi trong 3 ngày.

- Dùng pipet (5.1) chuyển môi trường nước thịt đã cấy mẫu sang 2 ống môi trường canh thang thịt mới, mỗi ống 0,5 ml, sau đó ủ ở tủ ấm (5.3) và theo dõi trong 14 ngày.

Đánh giá kết quả

- Mẫu đạt yêu cầu kiểm tra tạp nhiễm vi khuẩn khi không có dấu hiệu phát triển của vi sinh vật trên môi trường đã nuôi cấy mẫu trong thời gian theo dõi.

- Đối với mẫu có xuất hiện tạp nhiễm: tiến hành xác định số lượng khuẩn lạc tạp nhiễm trong một liều đông khô. Mẫu được coi là đạt khi trong một liều không được vượt quá 01 đơn vị khuẩn lạc vi khuẩn hiếu khí không dung huyết.

- Trong một vài trường hợp đặc biệt (như vắc xin toàn phôi, liều lớn, không pha loãng) tiêu chuẩn đánh giá được quy định cụ thể trong quy trình kiểm nghiệm của vắc xin đó.

(2) Kiểm tra tạp nhiễm nấm mốc

Chuẩn bị

- 2 đĩa thạch Sabouraud (4.2.4).

- Hoặc 2 đĩa thạch thủy phân casein đậu tương (4.2.5).

Cách tiến hành

- Dùng pipet (5.1) chuyển mẫu (6.1) vào từng đĩa môi trường nuôi cấy (6.2.1.1), mỗi đĩa 0,1 ml. Sau đó sử dụng que cấy (5.4) dàn đều mẫu trên mặt thạch.

- Theo dõi trong 14 ngày ở nhiệt độ phòng.

Đánh giá kết quả

Mẫu đạt yêu cầu kiểm tra tạp nhiễm nấm mốc khi không có bất cứ dấu hiệu phát triển của nấm mốc trên môi trường đã nuôi cấy mẫu trong thời gian theo dõi.

(3) Kiểm tra tạp nhiễm Mycoplasma

Chuẩn bị

- Chuẩn bị các bình nước thịt PPLO bằng cách pha chế môi trường nước thịt PPLO (4.2.6) theo hướng dẫn của nhà sản xuất,

- Chia 100 ml môi trường nước thịt PPLO đã pha chế vào bình thủy tinh (5.5) và hấp vô trùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

- Bổ sung 30 % huyết thanh ngựa (4.1.1) và 15 % chất chiết nấm men (4.1.2) vào các bình nước thịt PPLO.

Cách tiến hành

- Dùng pipet (5.1) chuyển từ 1 ml đến 2 ml mẫu (5.1) vào bình nước thịt PPLO (6.2.3.1), ủ các bình trong tủ ấm CO2 (5.6) và theo dõi trong 14 ngày.

- Tại các thời điểm 3 ngày, 7 ngày, 10 ngày và 14 ngày sau khi cấy mẫu, chuyển canh khuẩn trong bình trên vào 2 đĩa môi trường thạch PPLO (4.2.7), mỗi đĩa 0,1 ml.

- Ủ các đĩa đã được cấy mẫu trong tủ ấm CO2 (5.6) và theo dõi trong 14 ngày.

Đánh giá kết quả

Mẫu đạt yêu cầu kiểm tra tạp nhiễm Mycoplasma khi không xuất hiện khuẩn lạc Mycoplasma trên môi trường nuôi cấy.

(4) Kiểm tra tạp nhiễm Salmonella

Chuẩn bị

- Chuẩn bị môi trường selenite (4.2.13) hoặc môi trường tetrathionat (4.2.14), bằng cách pha chế, phân phối 10 ml vào các ống thủy tinh (5.2) và hấp vô trùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

- Chuẩn bị các môi trường thạch MacConkey (4.2.8), môi trường thạch Salmonella - Shigella (4.2.9), môi trường thạch Brilliant Green (4.2.10), môi trường thạch desoxycholate citrate (4.2.11) hoặc môi trường thạch XLD (4.2.12) theo hướng dẫn của nhà sản xuất và phân phối vào các đĩa petri thủy tinh vô trùng (5.10). Kiểm tra vô trùng các đĩa thạch trước khi cấy mẫu bằng cách ủ trong tủ ấm (5.3) trong 24 h.

Cách tiến hành

- Dùng pipet (5.1) chuyển 1 ml mẫu (6.1) vào một trong các ống môi trường sau: môi trường selenite (4.2.13) hoặc môi trường tetrathionate (4.2.14). Ủ các ống môi trường đã cấy mẫu ở trong tủ ấm (5.3) trong 24 h.

- Dùng pipet chuyển dung dịch từ các ống môi trường đã nuôi cấy mẫu sang các đĩa thạch đã chuẩn bị: môi trường thạch MacConkey (4.2.8), môi trường thạch Salmonella - Shigella (4.2.9), môi trường thạch Brilliant Green (4.2.10), môi trường thạch desoxycholate citrate (4.2.11) hoặc môi trường thạch XLD (4.2.12), mỗi đĩa 0,1 ml. Ủ các đĩa đã cấy mẫu trong tủ ấm (5.3) và theo dõi từ 24 h đến 48 h.

Đánh giá kết quả

Mẫu đạt yêu cầu kiểm tra tạp nhiễm Salmonella khi không có sự xuất hiện của khuẩn lạc nghi ngờ là Salmonella trên các môi trường nuôi cấy.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8684:2022 về kiểm tra vô trùng vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y như thế nào?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8684:2022 về kiểm tra vô trùng vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Thuốc thử vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y gồm những gì?

Tại tiểu mục 4.1 Mục 4 TCVN 8684:2022 quy định về thuốc thử vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y bao gồm:

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

- Huyết thanh ngựa.

- Chất chiết nấm men.

- Nước muối sinh lý vô trùng nồng độ từ 0,85 % đến 0,9 %.

- Formaldehyde chuẩn (H2CO).

- Methylbenzothiazole hydrazone hydrocloride.

- Dung dịch sắt (III) clorua (FeCI3) trong axit sulfamic (NH2SO3H).

Nguyên tắc trong vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y, phép thử độ thuần khiết quy định ra sao?

Tại Mục 3 TCVN 8684:2022 quy định về nguyên tắc trong vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y, phép thử độ thuần khiết như sau:

Vắc xin và chế phẩm sinh học được kiểm tra các chỉ tiêu vô trùng, thuần khiết, các vi rút ngoại lai và tồn dư Formaldehyde bằng các phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chế phẩm sinh học

Nguyễn Đỗ Bảo Trung

Chế phẩm sinh học
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chế phẩm sinh học có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế phẩm sinh học
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chế phẩm sinh học thú y lần đầu nhập khẩu vào Việt Nam có bắt buộc phải xin Giấy phép khảo nghiệm không?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký lưu hành KIT xét nghiệm thú y sẽ gồm những gì? Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8684:2022 về kiểm tra vô trùng vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y như thế nào?
Pháp luật
Trong hồ sơ đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học thì kế hoạch khảo nghiệm chi tiết bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Việc phân tích rủi ro trong nhập khẩu vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y phải đáp ứng yêu cầu chung như thế nào?
Pháp luật
Cá nhân nhập khẩu chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải có cần phải được cấp giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học không?
Pháp luật
Chế phẩm sinh học đã được cấp giấy chứng nhận lưu hành nhưng có thay đổi về thành phần thì có cần phải đăng ký cấp lại giấy chứng nhận không?
Pháp luật
Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật được phép sử dụng trong sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi tại Việt Nam ra sao?
Pháp luật
Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá hồ sơ đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học được thành lập như thế nào?
Pháp luật
Trình tự phiên họp chính thức của Hội đồng Khoa học chuyên ngành đánh giá hồ sơ đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào