Tiêu chuẩn về tài nguyên thông tin, cơ sở vật chất và thiết bị chuyên dụng đối với thư viện trường mầm non được quy định như thế nào?

Cho hỏi tiêu chuẩn về tài nguyên thông tin, cơ sở vật chất và thiết bị chuyên dụng đối với thư viện trường mầm non được quy định như thế nào? - Câu hỏi của chị Huỳnh tại Hồ Chí Minh.

Tiêu chuẩn về tài nguyên thông tin đối với thư viện trường mầm non được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 5 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT có quy định về tiêu chuẩn về tài nguyên thông tin đối với thư viện trường mầm non như sau:

Tiêu chuẩn tài nguyên thông tin Mức độ 1:

- Có đủ tài nguyên thông tin, bảo đảm phù hợp với độ tuổi, tâm lý của trẻ em; đáp ứng nhu cầu hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và yêu cầu giáo dục của giáo viên; phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục trong chương trình giáo dục mầm non, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện;

- Mỗi trẻ em có ít nhất 02 bản sách, mỗi giáo viên có ít nhất 03 bản sách;

- Các yêu cầu tài nguyên thông tin

+ Tài nguyên thông tin bổ sung vào thư viện phải được xử lý theo quy trình nghiệp vụ thư viện. Được làm vệ sinh, hút bụi, hút ẩm, khử nấm mốc, chống côn trùng thường xuyên; phục chế kịp thời các tài nguyên thông tin bị hư hỏng; tổ chức lưu trữ theo kho, kho mở, sử dụng biên mục tại ngoại trong hoạt động biên mục tài nguyên thông tin;

+ Phát triển tài nguyên thông tin bảo đảm phù hợp với chương trình giáo dục, đa dạng về nội dung và hình thức;

+ Tài nguyên thông tin số bảo đảm điều kiện vận hành, nâng cấp phù hợp với yêu cầu hoạt động thư viện.

Tiêu chuẩn tài nguyên thông tin Mức độ 2;

- Thư viện trường mầm non đạt tiêu chuẩn tài nguyên thông tin Mức độ 2 bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này và các quy định sau:

+ Có tài nguyên thông tin mở rộng: Kiến thức chuyên môn; phương pháp giáo dục mầm non trong nước và ngoài nước; bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên và người làm công tác thư viện; sách in, tranh, ảnh, bản đồ, báo, tạp chí, bản ghi âm, ghi hình, truyện tranh, mô hình, ảnh dạng thẻ, học liệu điện tử bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài hoặc tiếng dân tộc (nếu có);

+ Mỗi trẻ em có ít nhất 03 bản sách, mỗi giáo viên có ít nhất 04 bản sách; c) Kho tài nguyên thông tin bảo đảm 15% vốn tài nguyên thông tin của thư viện là học liệu điện tử.

Tiêu chuẩn về tài nguyên thông tin, cơ sở vật chất và thiết bị chuyên dụng đối với thư viện trường mầm non được quy định như thế nào?

Tiêu chuẩn về tài nguyên thông tin, cơ sở vật chất và thiết bị chuyên dụng đối với thư viện trường mầm non được quy định như thế nào?

Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất đối với thư viện trường mầm non được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 6 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT có quy định tiêu chuẩn về cơ sở vật chất đối với thư viện trường mầm non như sau:

Tiêu chuẩn cơ sở vật chất Mức độ 1

- Thư viện trường mầm non được bố trí tại khu vực thuận lợi cho việc tiếp cận và sử dụng của trẻ em, đặc biệt đối với trẻ em khuyết tật; ưu tiên bố trí tại tầng một (tầng trệt) gần khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em;

- Diện tích thư viện được xác định đối với 30% đến 50% tổng số trẻ em toàn trường và bảo đảm định mức tối thiểu 0,60 m2/trẻ em. Tổng diện tích thư viện không nhỏ hơn 48 m2 (không tính diện tích không gian mở);

- Các khu chức năng của thư viện có thể bố trí trong một phòng hoặc bố trí các phòng riêng biệt và liền kề nhau. Diện tích các khu chức năng của thư viện được quy định như sau:

+ Không gian đọc có tối thiểu một phòng đọc cho trẻ em và giáo viên. Không gian mở được bố trí xung quanh hoặc bên ngoài thư viện, bảo đảm thoáng mát, yên tĩnh và cách xa các khu vực dễ gây ô nhiễm, an toàn, thuận lợi cho người sử dụng thư viện;

+ Khu vực lưu trữ tài nguyên thông tin bảo đảm đủ diện tích để chứa các tài nguyên thông tin, có thể bố trí phòng riêng hoặc bố trí trong phòng đọc và tại các không gian mở, bảo đảm việc quản lý, phù hợp với đặc thù của từng loại tài nguyên thông tin;

+ Khu vực mượn trả và quản lý được bố trí chung với phòng đọc;

- Các yêu cầu kỹ thuật

+ Nền và sàn thư viện phải phù hợp với các quy định về tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. Nền và sàn phòng đọc bảo đảm dễ làm vệ sinh, sử dụng thảm hoặc các vật liệu lát sàn khác không có kẽ hở, không bị mài mòn, không bị biến dạng, chống được ẩm, tránh được hiện tượng nồm ướt;

+ Cửa ra vào và cửa sổ thư viện phải phù hợp với các quy định về tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;

+ Hệ thống chiếu sáng trong thư viện gồm chiếu sáng tự nhiên, chiếu sáng nhân tạo, chiếu sáng hỗn hợp. Hệ thống chiếu sáng phải tuân theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu sáng - Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc và Tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành về chiếu sáng hiện hành. Các cửa phòng vừa phải đáp ứng yêu cầu chiếu sáng tự nhiên, thông gió thoáng khí cho phòng, vừa phải che chắn được gió lạnh, mưa hắt, nắng chiếu xuyên phòng, đồng thời bảo đảm thuận tiện, an toàn trong sử dụng, dễ vệ sinh, làm sạch;

Thư viện được bố trí hệ thống thông gió tự nhiên và nhân tạo bảo đảm các hoạt động thư viện và bảo quản tài nguyên thông tin. Căn cứ điều kiện thực tiễn của trường mầm non có thể trang bị thêm máy điều hòa không khí cho thư viện;

+ Thư viện cần bảo đảm các yêu cầu về phòng, chống thiên tai; tuân thủ quy định tại các Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành về an toàn cháy cho nhà và công trình.

Tiêu chuẩn cơ sở vật chất Mức độ 2

- Thư viện trường mầm non đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất Mức độ 2 bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này và các quy định sau:

+ Có phòng đọc cho trẻ em tối thiểu 25 chỗ, bảo đảm diện tích một chỗ ngồi trong phòng đọc không nhỏ hơn 1,5 m/chỗ; phòng đọc cho giáo viên tối thiểu 15 chỗ, bảo đảm diện tích một chỗ ngồi trong phòng đọc không nhỏ hơn 2,4 m3/chỗ;

+ Khu vực lưu trữ tài nguyên thông tin bảo đảm diện tích kho sách kín 2,5 m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin; kho sách mở 4,5 m/1000 đơn vị tài nguyên thông tin;

+ Khu vực mượn trả và quản lý không nhỏ hơn 06 m2/người làm công tác thư viện.

Tiêu chuẩn về thiết bị chuyên dùng đối với thư viện trường mầm non được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 7 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT có quy định tiêu chuẩn về thiết bị chuyên dùng đối với thư viện trường mầm non ở hai mức độ như sau:

Tiêu chuẩn thiết bị chuyên dùng Mức độ 1

- Có đủ thiết bị chuyên dùng, bao gồm: Tủ, kệ, giá sách, bàn, ghế cho trẻ em; bàn, ghế cho giáo viên; bàn, ghế, tủ cho người làm công tác thư viện; tủ hoặc hộp mục lục, số mục lục, bảng giới thiệu sách; hướng dẫn sử dụng thư viện và các thiết bị khác;

- Các yêu cầu thiết bị chuyên dùng

Có kích thước phù hợp lứa tuổi trẻ em, được bố trí, sắp xếp hợp lý, an toàn theo yêu cầu hoạt động của khu chức năng. Kệ sách được bố trí sát tường hoặc song song với nhau và được gắn cố định;

+ Được bố trí, sắp xếp linh hoạt tại không gian khác nhau, thời điểm khác nhau để tạo ra những không gian mới cho thư viện nhằm phục vụ cho các hoạt động thư viện bảo đảm phong phú và đa dạng;

+ Được làm từ vật liệu bảo đảm an toàn, phù hợp với điều kiện của từng địa phương;

+ Được rà soát, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa hoặc thay thế kịp thời nếu có hư hỏng; kiểm kê, đánh giá tình trạng sử dụng định kỳ hằng năm làm cơ sở cho việc thanh lý tài sản, bố trí kinh phí sửa chữa hoặc đầu tư bổ sung;

+ Hướng dẫn sử dụng thư viện: Sử dụng hình ảnh, bảng biểu hoặc sơ đồ minh họa rõ ràng, ngắn gọn, đầy đủ nội dung và dễ hiểu, được treo tại những vị trí dễ quan sát.

Tiêu chuẩn thiết bị chuyên dùng Mức độ 2

- Thư viện trường mầm non đạt tiêu chuẩn Mức độ 2 bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này và các quy định sau:

+ Có đầy đủ thiết bị chuyên dùng bảo đảm các hoạt động thư viện tại phòng đọc cho trẻ em, phòng đọc cho giáo viên, khu vực lưu trữ tài nguyên thông tin, khu vực mượn trả và quản lý;

+ Có máy tính kết nối internet, máy in, phương tiện nghe nhìn bảo đảm các hoạt động thư viện tại phòng đọc cho trẻ em, phòng đọc cho giáo viên, khu vực mượn trả và quản lý;

+ Có phần mềm quản lý thư viện bảo đảm quy định tại khoản 4 Điều 4 của văn bản này;

+ Có các thiết bị công nghệ thông tin khác.

Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 07/01/2023.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thư viện

Trần Thị Nguyệt Mai

Thư viện
Thư viện trường mầm non
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thư viện có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thư viện Thư viện trường mầm non
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có các loại thư viện nào theo quy định hiện nay? Các loại thư viện này được tổ chức theo mô hình gì?
Pháp luật
Liên thông thư viện có được thực hiện theo phương thức liên thông theo lĩnh vực, nội dung tài nguyên thông tin hay không?
Pháp luật
Trong hoạt động thư viện phải bảo đảm quyền tiếp cận và sử dụng thư viện của người sử dụng thư viện?
Pháp luật
Việc bảo quản tài nguyên thông tin trong thư viện đối với tài nguyên thông tin số phải thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Cung cấp thông tin về người sử dụng thư viện có phải là hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thư viện hay không?
Pháp luật
Thủ tục thông báo giải thể thư viện cấp xã, thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập ra sao?
Pháp luật
Mẫu Thông báo thành lập thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam là mẫu nào? Hồ sơ đính kèm Thông báo?
Pháp luật
Các khía cạnh của tác động thư viện gồm những tác động nào? Tác động thư viện được chia thành các phạm vi như thế nào?
Pháp luật
Đối với thư viện trường mầm non, tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, tài nguyên thông tin và thiết bị chuyên dùng Mức độ 2 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Việc quản lý thư viện của trường phổ thông có nhiều cấp học cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì? Và tiêu chuẩn gì về hoạt động thư viện như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào