Trình tự lập, thẩm định, ban hành quy chế quản lý kiến trúc như thế nào? Thời gian thẩm định quy chế quản lý kiến trúc là bao lâu?

Cho tôi hỏi: Trình tự lập, thẩm định, ban hành quy chế quản lý kiến trúc như thế nào? Thời gian thẩm định quy chế quản lý kiến trúc là bao lâu? Câu hỏi của cô Huệ đến từ Long An.

Trình tự lập, thẩm định, ban hành quy chế quản lý kiến trúc như thế nào?

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định trình tự lập, thẩm định, ban hành quy chế quản lý kiến trúc như sau:

Bước 1: Lập quy chế quản lý kiến trúc.

Bước 2: Thẩm định quy chế quản lý kiến trúc.

Bước 3: Phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc.

Bước 4: Công bố quy chế quản lý kiến trúc.

Thời gian thẩm định quy chế quản lý kiến trúc là bao lâu?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định thời gian thẩm định quy chế quản lý kiến trúc như sau:

Thời gian lập, thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc
1. Thời gian lập quy chế quản lý kiến trúc: Đối với thành phố trực thuộc trung ương không quá 15 tháng; đối với các trường hợp còn lại không quá 12 tháng, kể từ thời điểm được giao lập quy chế.
2. Thời gian thẩm định quy chế quản lý kiến trúc: Đối với thành phố trực thuộc trung ương không quá 30 ngày; đối với các trường hợp còn lại không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Thời gian phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc không quá 10 ngày, kể từ ngày được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.

Như vậy theo quy định trên thời gian thẩm định quy chế quản lý kiến trúc như sau:

- Đối với thành phố trực thuộc trung ương không quá 30 ngày.

- Đối với các trường hợp còn lại không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trình tự lập, thẩm định, ban hành quy chế quản lý kiến trúc như thế nào? Thời gian thẩm định quy chế quản lý kiến trúc là bao lâu?

Trình tự lập, thẩm định, ban hành quy chế quản lý kiến trúc như thế nào? Thời gian thẩm định quy chế quản lý kiến trúc là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thành phần hồ sơ trình thẩm định quy chế quản lý kiến trúc bao gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Lập quy chế quản lý kiến trúc
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện lập quy chế quản lý kiến trúc.
2. Các bước lập quy chế quản lý kiến trúc:
a) Điều tra hiện trạng, khảo sát thực địa; thu thập bản đồ, tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, các loại hình thiên tai thường xảy ra trong khu vực, quy hoạch, thiết kế đô thị (nếu có) và các tài liệu, căn cứ pháp lý có liên quan làm cơ sở lập quy chế quản lý kiến trúc;
b) Soạn thảo quy chế quản lý kiến trúc;
c) Lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo quy chế quản lý kiến trúc. Thời gian lấy ý kiến tối thiểu 15 ngày đối với cơ quan, 30 ngày đối với tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư.
3. Hồ sơ trình thẩm định quy chế quản lý kiến trúc gồm:
a) Tờ trình;
b) Dự thảo quy chế quản lý kiến trúc và phụ lục kèm theo (nếu có);
c) Thuyết minh về các nội dung đề xuất trong quy chế;
d) Báo cáo tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý và bản sao văn bản góp ý;
đ) Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan;
e) Dự thảo quyết định phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc.

Như vậy theo quy dịnh trên thành phần hồ sơ trình thẩm định quy chế quản lý kiến trúc bao gồm:

- Tờ trình;

- Dự thảo quy chế quản lý kiến trúc và phụ lục kèm theo (nếu có);

- Thuyết minh về các nội dung đề xuất trong quy chế;

- Báo cáo tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý và bản sao văn bản góp ý;

- Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan;

- Dự thảo quyết định phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc.

Nội dung rà soát, đánh giá việc thực hiện quy chế quản lý kiến trúc bao gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Rà soát, đánh giá việc thực hiện quy chế quản lý kiến trúc
1. Cơ quan lập quy chế quản lý kiến trúc có trách nhiệm rà soát, đánh giá quá trình thực hiện quy chế quản lý kiến trúc định kỳ 05 năm hoặc đột xuất. Kết quả rà soát, đánh giá phải được báo cáo bằng văn bản với cơ quan phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc và Bộ Xây dựng đối với đô thị từ loại I trở lên.
2. Báo cáo rà soát quy chế quản lý kiến trúc là một trong những căn cứ để quyết định việc điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc.
3. Nội dung rà soát, đánh giá quá trình thực hiện quy chế quản lý kiến trúc:
a) Rà soát tình hình, triển khai tổ chức thực hiện các quy chế quản lý kiến trúc, các dự án đầu tư xây dựng trong phạm vi áp dụng của quy chế quản lý kiến trúc.
b) Đánh giá các mục tiêu đã thực hiện, các tác động, hiệu quả của việc thực hiện theo quy chế quản lý kiến trúc đã được phê duyệt, ban hành.
c) Rà soát, phân tích những yếu tố mới trong quá trình quản lý kiến trúc, sự phù hợp, tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch có liên quan và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực lập quy chế.
d) Các kiến nghị và đề xuất.
4. Hồ sơ báo cáo rà soát quy chế quản lý kiến trúc gồm: Văn bản báo cáo, bản vẽ in màu tỷ lệ thích hợp, các văn bản pháp lý có liên quan.

Như vậy theo quy định trên nội dung rà soát, đánh giá quá trình thực hiện quy chế quản lý kiến trúc bao gồm:

- Rà soát tình hình, triển khai tổ chức thực hiện các quy chế quản lý kiến trúc, các dự án đầu tư xây dựng trong phạm vi áp dụng của quy chế quản lý kiến trúc.

- Đánh giá các mục tiêu đã thực hiện, các tác động, hiệu quả của việc thực hiện theo quy chế quản lý kiến trúc đã được phê duyệt, ban hành.

- Rà soát, phân tích những yếu tố mới trong quá trình quản lý kiến trúc, sự phù hợp, tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch có liên quan và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực lập quy chế.

- Các kiến nghị và đề xuất.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quy chế quản lý kiến trúc

Phạm Thị Kim Linh

Quy chế quản lý kiến trúc
Lập quy chế quản lý kiến trúc
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Quy chế quản lý kiến trúc có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quy chế quản lý kiến trúc Lập quy chế quản lý kiến trúc
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ quan nào được quyền điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc theo quy định của pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Quy chế quản lý kiến trúc có bắt buộc phải đáp ứng yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc hay không?
Pháp luật
Nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị, điểm dân cư nông thôn theo quy định gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Quy chế quản lý kiến trúc được công bố theo những hình thức nào? Kinh phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc được quy định thế nào?
Pháp luật
Trình tự lập, thẩm định, ban hành quy chế quản lý kiến trúc như thế nào? Thời gian thẩm định quy chế quản lý kiến trúc là bao lâu?
Pháp luật
Quy chế quản lý kiến trúc được lấy ý kiến theo hình thức nào? Quy định chung về quy chế quản lý kiến trúc đô thị bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Quy chế quản lý kiến trúc được công bố chậm nhất bao nhiêu ngày kể từ khi ban hành và công bố theo hình thức nào?
Pháp luật
Có các hình thức lấy ý kiến về quy chế quản lý kiến trúc nào? Nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị bao gồm những gì?
Pháp luật
Đánh giá quá trình thực hiện quy chế quản lý kiến trúc gồm những nội dung gì? Ai có thẩm quyền tổ chức đánh giá quá trình thực hiện quy chế quản lý kiến trúc?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào