Thứ tự thanh toán tiền chậm nộp thuế như thế nào? Mức tính tiền chậm nộp thuế được tính như thế nào?

Thứ tự thanh toán tiền chậm nộp thuế như thế nào? Mức tính tiền chậm nộp thuế được tính như thế nào theo quy định của pháp luật? Những trường hợp nào không tính tiền chậm nộp thuế theo quy định pháp luật?

Thứ tự thanh toán tiền chậm nộp thuế như thế nào?

Theo quy định tại Điều 57 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt như sau:

Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
1. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được thực hiện theo thời hạn trước, sau và theo thứ tự quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được quy định như sau:
a) Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế;
b) Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn chưa thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế;
c) Tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp phát sinh.

Như vậy, thứ tự thanh toán tiền chậm nộp thuế được quy định như sau:

- Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế;

- Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn chưa thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế;

- Tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp phát sinh.

Thứ tự thanh toán tiền chậm nộp thuế như thế nào?

Thứ tự thanh toán tiền chậm nộp thuế như thế nào? (hình từ internet)

Mức tính tiền chậm nộp thuế được tính như thế nào?

Theo quy định tại Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế như sau:

Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
...
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
3. Người nộp thuế tự xác định số tiền chậm nộp theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Trường hợp người nộp thuế có khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 60 của Luật này.
....

Như vậy, mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.

Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

Trường hợp nào không tính tiền chậm nộp thuế?

Theo quy định tại Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế như sau:

Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
4. Trường hợp sau 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, người nộp thuế chưa nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thì cơ quan quản lý thuế thông báo cho người nộp thuế biết số tiền thuế, tiền phạt còn nợ và số ngày chậm nộp.
5. Không tính tiền chậm nộp trong các trường hợp sau đây:
a) Người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, bao gồm cả nhà thầu phụ được quy định trong hợp đồng ký với chủ đầu tư và được chủ đầu tư trực tiếp thanh toán nhưng chưa được thanh toán thì không phải nộp tiền chậm nộp.
Số tiền nợ thuế không tính chậm nộp là tổng số tiền thuế còn nợ ngân sách nhà nước của người nộp thuế nhưng không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán;
b) Các trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 55 của Luật này thì không tính tiền chậm nộp trong thời gian chờ kết quả phân tích, giám định; trong thời gian chưa có giá chính thức; trong thời gian chưa xác định được khoản thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan.
6. Chưa tính tiền chậm nộp đối với các trường hợp được khoanh nợ theo quy định tại Điều 83 của Luật này.
...

Như vậy, những trường hợp sau đây không tính tiền chậm nộp:

- Người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, bao gồm cả nhà thầu phụ được quy định trong hợp đồng ký với chủ đầu tư và được chủ đầu tư trực tiếp thanh toán nhưng chưa được thanh toán thì không phải nộp tiền chậm nộp.

Số tiền nợ thuế không tính chậm nộp là tổng số tiền thuế còn nợ ngân sách nhà nước của người nộp thuế nhưng không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán;

- Các trường hợp sau thì không tính tiền chậm nộp trong thời gian chờ kết quả phân tích, giám định; trong thời gian chưa có giá chính thức; trong thời gian chưa xác định được khoản thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan:

+ Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp;

+ Hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan;

+ Hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiền chậm nộp thuế

Nguyễn Thị Thanh Xuân

Tiền chậm nộp thuế
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tiền chậm nộp thuế có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiền chậm nộp thuế
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khi nào doanh nghiệp được xóa nợ tiền chậm nộp thuế? Hồ sơ xóa nợ tiền chậm nộp thuế bao gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu văn bản có xác nhận của đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước về việc người nộp thuế chưa được thanh toán là mẫu nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp có được xem xét xóa nợ tiền chậm nộp thuế khi bị ảnh hưởng do bão Yagi gây ra không?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc chấp thuận không tính tiền chậm nộp thuế là mẫu nào? Nội dung mẫu thông báo bao gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu thông báo số tiền chậm nộp thuế được điều chỉnh giảm là mẫu nào? Số tiền chậm nộp thuế được điều chỉnh giảm trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc không chấp thuận không tính tiền chậm nộp thuế là mẫu nào? Nộp hồ sơ đề nghị không tính tiền chậm nộp đến đâu?
Pháp luật
Mẫu Quyết định về việc miễn tiền chậm nộp thuế đối với đối tượng được miễn tiền chậm nộp là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc không chấp thuận miễn tiền chậm nộp thuế là mẫu nào? Tải mẫu thông báo về ở đâu?
Pháp luật
Thứ tự thanh toán tiền chậm nộp thuế như thế nào? Mức tính tiền chậm nộp thuế được tính như thế nào?
Pháp luật
07 trường hợp phải nộp tiền chậm nộp thuế? Những trường hợp nào không tính tiền chậm nộp thuế?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào