Thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ áp dụng đối với những đối tượng nào theo quy định của pháp luật?
- Giấy phép lập cơ sở bán lẻ bắt buộc phải có những nội dung nào?
- Bộ Công Thương sẽ dựa vào những cơ sở nào để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên?
- Đối tượng nào phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ?
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ bắt buộc phải có những nội dung nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 09/2018/NĐ-CP về nội dung, thời hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ như sau:
Nội dung, thời hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Nội dung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này)
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
b) Tên, địa chỉ của cơ sở bán lẻ;
c) Loại hình cơ sở bán lẻ;
d) Quy mô cơ sở bán lẻ;
đ) Các nội dung khác;
e) Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ,
Như vậy, nội dung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ bao gồm:
- Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
- Tên, địa chỉ của cơ sở bán lẻ;
- Loại hình cơ sở bán lẻ;
- Quy mô cơ sở bán lẻ;
- Các nội dung khác;
- Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ,
Bộ Công Thương sẽ dựa vào những cơ sở nào để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên?
Căn cứ khoản 2 Điều 25 Nghị định 09/2018/NĐ-CP về căn cứ xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ như sau:
Căn cứ xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Bộ Công Thương căn cứ vào nội dung sau để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ:
…
2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
a) Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia;
b) Tiến trình đàm phán mở cửa thị trường của Việt Nam;
c) Nhu cầu mở cửa thị trường của Việt Nam;
d) Chiến lược hợp tác với đối tác nước ngoài của Việt Nam;
đ) Quan hệ ngoại giao, vấn đề an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
Như vậy, Bộ Công Thương sẽ căn cứ vào nội dung sau để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên:
+ Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia;
+ Tiến trình đàm phán mở cửa thị trường của Việt Nam;
+ Nhu cầu mở cửa thị trường của Việt Nam;
+ Chiến lược hợp tác với đối tác nước ngoài của Việt Nam;
+ Quan hệ ngoại giao, vấn đề an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
Đối tượng nào phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ?
Đối tượng nào phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ? (Hình từ Internet)
Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP về cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ như sau:
Cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Giấy phép kinh doanh được cấp cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các hoạt động sau:
a) Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa, không bao gồm hàng hóa quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định này;
b) Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn hàng hóa quy định tại điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định này;
c) Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định này;
d) Cung cấp dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
đ) Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính; trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành;
e) Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo;
g) Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại;
h) Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
i) Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.
2. Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được cấp cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để lập cơ sở bán lẻ.
3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có quyền đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ sau khi có Giấy phép kinh doanh và tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ.
4. Trường hợp địa điểm lập cơ sở bán lẻ thứ nhất cùng tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có quyền đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời với cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất. Hồ sơ, trình tự thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định này.
5. Tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư phải đáp ứng điều kiện và thực hiện: Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh khi thực hiện các hoạt động phải cấp Giấy phép kinh doanh; thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ khi lập cơ sở bán lẻ, theo quy định tại Nghị định này.
6. Tổ chức kinh tế có cơ sở bán lẻ tại Việt Nam, sau khi nhận vốn góp trở thành tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư, phải làm thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
Như vậy, những đối tượng phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ như sau:
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi lập cơ sở bán lẻ phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ;
- Doanh nghiệp thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ khi lập cơ sở bán lẻ;
- Doanh nghiệp có cơ sở bán lẻ tại Việt Nam, sau khi nhận vốn góp trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp thuộc trường hợp quy định tạ điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020.
Phan Thanh Thảo
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy phép lập cơ sở bán lẻ có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đất xây dựng cơ sở ngoại giao là đất gì? Có phải chuyển sang thuê đất khi sử dụng đất xây dựng cơ sở ngoại giao kết hợp với mục đích thương mại?
- Ngày truyền thống của Cựu chiến binh 6 12 là ngày để tôn vinh, biểu dương sự cống hiến to lớn của Cựu chiến binh đúng không?
- Quy trình, thủ tục cấp Quyết định phát hành trò chơi điện tử G1 trên mạng từ ngày 25/12/2024 thực hiện như thế nào?
- Mẫu Công văn báo cáo kết quả đại hội theo Nghị định 126 áp dụng từ ngày 26/11/2024 như thế nào?
- Mẫu đăng ký chi bộ 4 tốt, đảng bộ 4 tốt mới nhất? Tải về file word Mẫu đăng ký chi bộ 4 tốt, đảng bộ 4 tốt?