Thừa phát lại có được lập vi bằng trên phạm vi cả nước hay không? Vi bằng có thể thay thế văn bản công chứng được hay không?

Cho minh hỏi phạm vi lập vi bằng trong tỉnh hay cả nước? Bởi vì mình đang ở Hà Nội nhưng mình có người bạn làm ở văn phòng Thừa phát lại TP Hồ Chí Minh, mình muốn nhờ người bạn ấy lập giúp vi bằng. Và vi bằng có thể thay thế văn bản công chứng được hay không? Xin được hỗ trợ!

Vi bằng là gì?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì vi bằng được định nghĩa là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này.

Thừa phát lại có được lập vi bằng trên phạm vi cả nước hay không?

Theo khoản 1 Điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì phạm vi lập vi bằng của thừa phát lại được quy định như sau:

"Điều 36. Thẩm quyền, phạm vi lập vi bằng, giá trị pháp lý của vi bằng

1. Thừa phát lại được lập vi bằng ghi nhận các sự kiện, hành vi có thật theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi toàn quốc, trừ các trường hợp quy định tại Điều 37 của Nghị định này.

..."

Như vậy, thừa phát lại sẽ được lập vi bằng trên phạm vi cả nước, trừ các quy định tại Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP.

Thừa phát lại có được lập vi bằng trên phạm vi cả nước hay không? Vi bằng có thể thay thế văn bản công chứng được hay không?

Thừa phát lại có được lập vi bằng trên phạm vi cả nước hay không? Vi bằng có thể thay thế văn bản công chứng được hay không?

Vi bằng có thể thay thế văn bản công chứng được hay không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ-CP có đề cập như sau:

"Điều 36. Thẩm quyền, phạm vi lập vi bằng, giá trị pháp lý của vi bằng
...
2. Vi bằng không thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác"

Như vậy, vi bằng không thể thay thế văn bản công chứng.

Các trường hợp nào thừa phát lại không được lập vi bằng?

Căn cứ tại Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, quy định các trường hợp không được lập vi bằng, như sau:

- Các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.

- Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng bao gồm: Xâm phạm mục tiêu về an ninh, quốc phòng; làm lộ bí mật nhà nước, phát tán tin tức, tài liệu, vật phẩm thuộc bí mật nhà nước; vi phạm quy định ra, vào, đi lai trong khu vực câm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn của công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự; vi phạm quy định về bảo vệ bí mật, bảo vệ công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự.

- Vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình theo quy định tại Điều 38 Bộ luật Dân sự 2015; trái đạo đức xã hội.

- Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực; xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính.

- Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.

- Ghi nhận sự kiện, hành vi để thực hiện các giao dịch trái pháp luật của người yêu cầu lập vi bằng.

- Ghi nhận sự kiện, hành vi của cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân đang thi hành công vụ.

- Ghi nhận sự kiện, hành vi không do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Mẫu vi bằng được quy định như thế nào?

Mẫu vi bằng được quy định tại Mẫu B 02/VB.TPL ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 09/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BTC như sau:

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vi bằng

Đặng Tấn Lộc

Vi bằng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vi bằng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vi bằng
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hình thức và nội dung chủ yếu của vi bằng phải đảm bảo những điều kiện gì? Mua bán nhà chỉ cần vi bằng có được không?
Pháp luật
Văn bản công chứng và vi bằng là gì? Văn bản công chứng và vi bằng, văn bản nào có giá trị pháp lý cao hơn?
Pháp luật
Sự khác biệt giữa công chứng, chứng thực và lập vi bằng? Hình thức nào có giá trị pháp lý cao nhất?
Pháp luật
Vi bằng là gì? Các nội dung chủ yếu của vi bằng bao gồm những gì? Làm sao để có được vi bằng?
Pháp luật
Mua đất chỉ viết giấy tay và lập vi bằng mà không công chứng hợp đồng mua bán thì hợp đồng này có hợp pháp không?
Pháp luật
Vi bằng có giá trị pháp lý không? Vi bằng có được xem là chứng cứ để giải quyết vụ án dân sự, hành chính?
Pháp luật
Lập vi bằng mua bán nhà đất khác gì với hợp đồng công chứng? Vi bằng có thể thay thế giá trị hợp đồng công chứng không?
Pháp luật
Sở Tư pháp cần nhập vi bằng vào sổ đăng ký vi bằng trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ khi nhận được vi bằng?
Pháp luật
Khi đã có cơ sở dữ liệu về vi bằng thì Sở Tư pháp có cần phải lập sổ đăng ký vi bằng nữa hay không?
Pháp luật
Vi bằng về ghi nhận hành vi giao nhận đất có giá trị như văn bản công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không? Mẫu vi bằng được quy định như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào