Tổ chức dịch vụ công về đất đai ở cấp xã bao gồm những cơ quan nào? Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm những gì?

Tổ chức dịch vụ công về đất đai ở cấp xã bao gồm những cơ quan nào? Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm những gì theo quy định pháp luật? Người sử dụng đất có những quyền cơ bản gì theo quy định pháp luật?

Tổ chức dịch vụ công về đất đai ở cấp xã bao gồm những cơ quan nào?

Tổ chức dịch vụ công về đất đai ở cấp xã được quy định tại khoản 4 Điều 22 Luật Đất đai 2024 như sau:

Cơ quan có chức năng quản lý đất đai và công chức làm công tác địa chính ở cấp xã
1. Hệ thống cơ quan có chức năng quản lý đất đai được tổ chức thống nhất ở trung ương và địa phương.
2. Cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về đất đai ở trung ương là Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai ở địa phương được thành lập ở cấp tỉnh và ở cấp huyện.
4. Tổ chức dịch vụ công về đất đai, bao gồm tổ chức đăng ký đất đai, tổ chức phát triển quỹ đất và các tổ chức dịch vụ công khác được thành lập và hoạt động theo quy định của Chính phủ.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã có công chức làm công tác địa chính theo quy định của Luật Cán bộ, công chức. Công chức làm công tác địa chính có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý đất đai tại địa phương.

Theo đó, tổ chức dịch vụ công về đất đai bao gồm:

+ Tổ chức đăng ký đất đai;

+ Tổ chức phát triển quỹ đất;

+ Các tổ chức dịch vụ công khác được thành lập và hoạt động theo quy định của Chính phủ.

Tổ chức dịch vụ công về đất đai ở cấp xã bao gồm những cơ quan nào? Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm những gì?

Tổ chức dịch vụ công về đất đai ở cấp xã bao gồm những cơ quan nào? Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm những gì?

Nội dung quản lý nhà nước về đất đai được quy định tại Điều 20 Luật Đất đai 2024 như sau:

(1) Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.

(2) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.

(3) Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

(4) Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.

(5) Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.

(6) Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

(7) Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

(8) Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.

(9) Quản lý tài chính về đất đai.

(10) Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.

(11) Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.

(12) Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.

(13) Thống kê, kiểm kê đất đai.

(14) Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

(15) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

(16) Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

(17) Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.

(18) Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

Người sử dụng đất có những quyền cơ bản gì?

Quyền chung của người sử dụng đất được quy định tại Điều 26 Luật Đất đai 2024 như sau:

- Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.

- Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.

- Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.

- Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.

- Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.

- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

Lưu ý:

Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ 01/08/2024), trừ các trường hợp sau:

- Điều 190 Luật Đất đai 2024 và Điều 248 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2024.

- Việc lập, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng, cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030.

- Khoản 9 Điều 60 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày Nghị quyết 61/2022/QH15 hết hiệu lực.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổ chức dịch vụ công về đất đai

Phạm Thị Hồng

Tổ chức dịch vụ công về đất đai
Đất đai
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tổ chức dịch vụ công về đất đai có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổ chức dịch vụ công về đất đai Đất đai
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đất đai là gì? Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền quản lý đất đai theo Luật đất đai? Nhà nước có trách nhiệm gì trong việc quản lý đất đai?
Pháp luật
Tổ chức dịch vụ công về đất đai ở cấp xã bao gồm những cơ quan nào? Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm những gì?
Pháp luật
Đất đai thuộc sở hữu của ai? Công dân có quyền như thế nào đối với đất đai theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Luật Đất đai mới nhất 2023? Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai mới nhất? Thông tư hướng dẫn Luật Đất đai?
Pháp luật
Đăng ký đất đai là gì? Không đăng ký đất đai bị phạt bao nhiêu tiền? Phân loại các trường hợp đăng ký đất đai 2022?
Pháp luật
Khiếu nại đất đai là gì? Điều kiện thực hiện quyền khiếu nại đất đai? Thủ tục giải quyết khiếu nại đất đai được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Danh mục ký hiệu các loại đất thể hiện mục đích sử dụng đất 2022? Thủ tục xin được cung cấp thông tin về đất đai 2022?
Pháp luật
Thế nào là đất đai hộ gia đình? Hướng dẫn cách ghi sổ đỏ cấp cho hộ gia đình theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Giấy tờ đã mất xin cấp trích lục hồ sơ đất đai của mảnh đất do ông bà để lại từ năm 1990 có được không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào