Xây hết khoảng lùi quy định trên giấy phép xây dựng mà không thực hiện điều chỉnh giấy phép bị xử phạt có đúng không?

Tôi đã xin giấy phép xây dựng nhà 3 tầng có khoảng lùi 2,5m tuy nhiên tôi lại xây dựng hết khoảng lùi đó lên đến tầng 2 và bị lập biên bản vi phạm hành chính. Tôi xin hỏi, trong vòng 60 ngày tôi có thể điều chỉnh xin cấp phép xây dựng được xây hết khoảng lùi đó không?

Có phải điều chỉnh giấy phép xây dựng khi xây hết khoảng lùi trên giấy phép xây dựng không?

Tại tiểu mục 1.4 Mục 1 và tiểu mục 2.6 Mục 2 QCVN 01:2021/BXD ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD như sau:

"1.4 Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
1.4.22 Chỉ giới đường đỏ
Đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác.
1.4.23 Chỉ giới xây dựng
Đường giới hạn cho phép xây dựng công trình chính trên thửa đất
1.4.24 Khoảng lùi
Khoảng không gian giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
[...]
2.6 Yêu cầu về kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và bố cục các công trình đối với các khu vực phát triển mới
2.6.2 Khoảng lùi của công trình
- Khoảng lùi của các công trình tiếp giáp với đường giao thông (đối với đường giao thông cấp khu vực trở lên) được quy định tại đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị, nhưng phải thỏa mãn quy định trong Bảng 2.7 ;
- Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên thì các quy định về khoảng lùi công trình được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo chiều cao tương ứng của mỗi phần."

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng 2014 về điều chỉnh giấy phép xây dựng như sau:

"Điều 98. Điều chỉnh giấy phép xây dựng
1. Trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây thì chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng:
a) Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
b) Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính;
c) Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
[...]"

Theo đó, trường hợp của anh, trong quá trình xây dựng đã xây hết khoảng lùi trên giấy phép xây dựng, điều chỉnh thiết kế làm thay đổi diện tích xây dựng của ngôi nhà làm ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính nên anh phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng.

Hồ sơ để đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng cần những gì?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 98 Luật Xây dựng 2014 như sau:

"Điều 98. Điều chỉnh giấy phép xây dựng
[...]
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
c) Bản vẽ thiết kế liên quan đến phần điều chỉnh so với thiết kế đã được cấp giấy phép xây dựng;
d) Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư, trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường."

Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 51 Nghị định 15/2021/NĐ-CP cũng có quy định:

"Điều 51. Điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng
[...]
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định này;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
c) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng điều chỉnh triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo quy định tại Điều 43, Điều 44, Điều 45, Điều 46 hoặc Điều 47 Nghị định này;
d) Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế xây dựng điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư, trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
[...]"

Theo đó, hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng gồm những giấy tờ nêu trên.

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ để cấp giấy phép trong thời gian 20 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng điều chỉnh và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ.

Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do.

Đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi điểm b khoản 36 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020.

Như vậy, trong vòng 60 ngày anh có thể xin điều chỉnh giấy phép xây dựng, kết quả có thể xin điều chỉnh được hay không tùy thuộc vào cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá hồ sơ.

Khi xây hết khoảng lùi quy định trên giấy phép xây dựng không thực hiện điều chỉnh giấy phép thì có bị xử phạt hay không?

Khi xây hết khoảng lùi quy định trên giấy phép xây dựng không thực hiện điều chỉnh giấy phép thì có bị xử phạt hay không?Khi xây hết khoảng lùi quy định trên giấy phép xây dựng không thực hiện điều chỉnh giấy phép thì có bị xử phạt hay không? (Hình từ Internet)

Căn cứ theo điểm a khoản 3, điểm b khoản 15 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về trật tự xây dựng như sau:

“Điều 16. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng
[...]
3. Xử phạt đối với hành vi không thực hiện thủ tục để điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng như sau:
a) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;
[...]
15. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh hoặc gia hạn giấy phép xây dựng hoặc buộc công khai giấy phép xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
[...]"

Theo đó, hành vi không thực hiện thủ tục để điều chỉnh giấy phép xây dựng thì bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ.

Đối với trường hợp cá nhân vi phạm thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức (theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP).

Đồng thời, áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép xây dựng

Mai Hoàng Trúc Linh

Giấy phép xây dựng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy phép xây dựng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép xây dựng
MỚI NHẤT
Pháp luật
Dự án bất động sản có phải tuân thủ giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng không?
Pháp luật
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng gồm những loại giấy tờ gì? Mức xử phạt khi xây nhà không có giấy phép được quy định ra sao?
Pháp luật
Thi công xây dựng biệt phủ không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có giấy phép thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Công trình xây dựng tạm có phải là công trình xây dựng đặc thù? Công trình xây dựng tạm được sử dụng cho mục đích gì?
Pháp luật
Xây nhà nghỉ, khách sạn trong khu vực biên giới biển có phải thông báo bằng văn bản cho đồn Biên phòng không và có được miễn cấp giấy phép xây dựng không?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây dựng cấp cho công trình nào? Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho công trình xây dựng?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng là gì? Nhà ở chưa có giấy phép xây dựng thì có thể đăng ký tạm trú được hay không?
Pháp luật
Mẫu giấy phép xây dựng có thời hạn mới nhất? Tải về mẫu giấy phép xây dựng có thời hạn ở đâu?
Pháp luật
Mẫu đơn xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 mới nhất? Tải về mẫu đơn xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 ở đâu?
Pháp luật
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 15 là mẫu nào? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng mới công trình theo tuyến gồm những gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào