Biểu mẫu 07/08/2023 12:01 PM

Mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông mới nhất (từ ngày 15/8/2023)

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
07/08/2023 12:01 PM

Tôi bị mất hộ chiếu, mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông là mẫu nào? – Duy Cường (Đồng Nai)

Mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông mới nhất

Mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông mới nhất (từ ngày 15/8/2023) (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông mới nhất (từ ngày 15/8/2023)

Mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông là mẫu TK05 ban hành kèm theo Thông tư 31/2023/TT-BCA.

Mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông (Mẫu TK05)

Hướng dẫn điền mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông:

- Ghi chú (1): Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Công an cấp huyện, cấp xã hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi hoặc đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu.

- Ghi chú (2): Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa.

- Ghi chú (3): Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia.

- Ghi chú (4): Trường hợp nhớ chính xác thông tin về hộ chiếu bị mất thì ghi, nếu không nhớ chính xác thì ghi không nhớ.

- Ghi chú (5): Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp khai và ký thay.

2. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông

2.1. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước

Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:

- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin;

Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước dành cho người từ 14 tuổi trở lên (mẫu TK01)
Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước dành cho người chưa đủ 14 tuổi (mẫu TK01a)

- 02 ảnh chân dung

- Giấy tờ liên quan, gồm:

+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019;

+ Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;

+ Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

(Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, được sửa đổi 2023)

2.2. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài

Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài bao gồm:

- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin;

Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người từ 14 tuổi trở lên (mẫu TK02)
Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người chưa đủ 14 tuổi (mẫu TK02a)

- 02 ảnh chân dung;

- Giấy tờ liên quan, gồm:

+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019;

+ Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;

+ Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

(Điều 16 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, được sửa đổi 2023)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 13,985

Bài viết về

lĩnh vực Xuất nhập cảnh

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]