Bảng giá đất Hải Phòng năm 2024 (Hình từ internet)
- Bảng 01: Giá đất trồng lúa nước và trồng cây hàng năm khác.
Bảng 01 |
- Bảng 02: Giá đất trồng cây lâu năm.
Bảng 02 |
- Bảng 03: Giá đất rừng sản xuất.
Bảng 03 |
- Bảng 04: Giá đất nuôi trồng thủy sản.
Bảng 04 |
- Bảng 05: Giá đất làm muối.
Bảng 05 |
- Bảng 06: Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh không phải đất thương mại dịch vụ tại khu vực nông thôn.
+ Bảng 6.1: Giá đất huyện An Dương
+ Bảng 6.2: Giá đất huyện An Lão
+ Bảng 6.3: Giá đất huyện Kiến Thụy
+ Bảng 6.4: Giá đất huyện Tiên Lãng
+ Bảng 6.5: Giá đất huyện Vĩnh Bảo
+ Bảng 6.6: Giá đất huyện Cát Hải
+ Bảng 6.7: Giá đất huyện Thủy Nguyên
Bảng 06 |
- Bảng 07: Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh không phải đất thương mại dịch vụ tại đô thị.
+ Bảng 7.1: Giá đất quận Hồng Bàng
+ Bảng 7.2: Giá đất quận Lê Chân
+ Bảng 7.3: Giá đất quận Ngô Quyền
+ Bảng 7.4: Giá đất quận Hải An
+ Bảng 7.5: Giá đất quận Kiến An
+ Bảng 7.6: Giá đất quận Dương Kinh
+ Bảng 7.7: Giá đất quận Đồ Sơn
+ Bảng 7.8: Giá đất huyện An Dương
+ Bảng 7.9: Giá đất huyện An Lão
+ Bảng 7.10: Giá đất huyện Kiến Thụy
+ Bảng 7.11: Giá đất huyện Tiên Lãng
+ Bảng 7.12: Giá đất huyện Vĩnh Bảo
+ Bảng 7.13: Giá đất huyện Cát Hải
+ Bảng 7.14: Giá đất huyện Thủy Nguyên
Bảng 07 |
- Bảng 08: Giá đất mặt nước.
Bảng 08 |
(i) Đất ở tại nông thôn
Phân loại khu vực, vị trí đất ở tại nông thôn để xác định giá như sau:
* Khu vực 1: áp dụng cho các thửa đất ở nằm ven các đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã và được phân thành 3 vị trí để định giá, cụ thể như sau:
- Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
- Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
- Vị trí 3:
+ Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã;
+ Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng dưới 3m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
* Khu vực 2: là khu vực đất ở nằm ven các đường trục xã, đường trục liên thôn và được phân thành 3 vị trí để xác định giá, cụ thể như sau:
- Vị trí 1: áp dụng với các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục xã, đường trục liên thôn.
- Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường trục xã, đường liên thôn.
- Vị trí 3:
+ Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường trục xã và đường liên thôn;
+ Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng dưới 3m đi ra đường trục xã và đường liên thôn.
* Khu vực 3: là khu vực đất ở còn lại trên địa bàn xã được quy định thành 01 vị trí, không chia tuyến để xác định giá.
* Chiều rộng mặt đường, ngõ được xác định như sau:
- Đối với đường, ngõ có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ được tính cả vỉa hè;
- Đối với đường, ngõ không có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ được tính hết mép của đường, ngõ, ngách.
(ii) Đất ở tại đô thị
Giá đất ở tại đô thị được xác định theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố và vị trí đất để xác định giá.
Phân loại vị trí đất ở tại đô thị:
Đất ở tại đô thị theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố được phân thành 04 vị trí để định giá, cụ thể như sau:
- Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với vỉa hè đường phố, đoạn đường phố về phía thửa đất;
- Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và có những điều kiện sau:
Ngõ, ngách, hẻm đoạn nhỏ nhất có chiều rộng hiện trạng từ 3 m trở lên; cách vỉa hè về phía thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m.
- Vị trí 3: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và có một trong những điều kiện sau:
+ Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất nhỏ hơn 3m, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m;
+ Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất từ 3m trở lên, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông từ trên 50m đến hết 200m.
- Vị trí 4: Áp dụng với các thửa đất còn lại.
Nguyên tắc xác định chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được xác định như sau:
- Đối với đường, ngõ có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được tính cả vỉa hè;
- Đối với đường, ngõ không vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được tính hết mép của đường, ngõ, ngách.