Mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất tại Hậu Giang từ 21/11/2024 (Hình từ Internet)
Ngày 14/11/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quyết định 45/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Theo quy định tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 45/2024/QĐ-UBND thì mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất tại Hậu Giang như sau:
- Vật nuôi là thủy sản chỉ được bồi thường trong trường hợp tại thời điểm thông báo thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch. Trường hợp vật nuôi là thủy sản đã đến thời kỳ thu hoạch tại thời điểm thông báo thu hồi đất thì không được bồi thường.
- Cơ sở xác định đối tượng vật nuôi là thủy sản để bồi thường thiệt hại: Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 37/2024/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 26/2019/NĐ-CP.
- Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản
+ Chi phí bồi thường thiệt hại thực tế được xác định căn cứ vào thời gian nuôi thực tế đến thời điểm kiểm đếm (bao gồm chi phí đào ao, xây bể, chi phí cải tạo, mua con giống, thức ăn, vật tư, thuốc thú y thủy sản và công lao động).
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân có lưu giữ hồ sơ hợp lệ (hóa đơn, chứng từ) liên quan đến quá trình nuôi thì chi phí thực tế được tính theo số lượng và giá ghi trong hồ sơ.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân không có lưu giữ hồ sơ hợp lệ (hóa đơn, chứng từ) liên quan đến quá trình nuôi; nuôi nhiều loài cá, thả không cùng thời điểm, thu tỉa thả bù; không xác định được thời gian nuôi thì tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định chi phí thực tế (số lượng và giá) tại thời điểm kiểm đếm và định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định 45/2024/QĐ-UBND làm căn cứ xác định giá bồi thường thiệt hại.
Bảng định mức kinh tế - kỹ thuật đối với vật nuôi là thủy sản để bồi thường thiệt hại
STT |
Hình thức nuôi/ đối tượng nuôi |
Thời gian nuôi bình quân (tháng) |
Hệ số chuyển hóa thức ăn bình quân (FCR) |
Mật độ nuôi bình quân (con/m2) |
Tỷ lệ sống bình quân (%) |
Khối lượng thu hoạch bình quân (kg) |
Ghi chú |
I |
Thâm canh, bán thâm canh |
||||||
1 |
Cá Tra |
8 |
1,6 - 1,7 |
50 - 60 |
60 - 70 |
0,7 |
|
2 |
Cá Thát lát |
8 |
1,6 |
15 - 25 |
70 |
0,4 |
|
3 |
Cá Rô đồng |
5 - 6 |
1,6 |
40 - 50 |
60 |
0,2 |
|
4 |
Cá Lóc |
5 |
1,6 |
20 - 30 |
70 |
0,4 |
|
5 |
Cá Trê vàng |
5 - 6 |
1,6 |
30 - 60 |
60 |
0,15 |
|
6 |
Cá Trê lai |
4 |
1,4 |
30 - 60 |
70 |
0,2 |
|
7 |
Cá Tai tượng |
12 |
2,2 |
5 - 10 |
60 |
1 |
|
8 |
Cá Sặc rằn |
10 |
2 |
10 - 30 |
70 |
0,1 |
|
9 |
Cá rô phi, cá Diêu hồng |
5 |
1,5 |
2 - 3 |
70 |
0,8 - 1,2 |
|
10 |
Lươn |
12 |
1,8 |
100 - 300 |
50 - 60 |
0,2 |
|
11 |
Ếch |
3 |
1,4 |
80 |
60 |
0,2 |
|
12 |
Ba ba |
12 |
8 |
2 - 5 |
70 |
0,5 - 0,8 |
Sử dụng thức ăn chế biến hoặc tươi sống |
18 |
5 |
5 - 10 |
70 |
1,5 |
Sử dụng thức ăn viên công nghiệp |
||
13 |
Cua đinh |
18 |
10 |
2 - 3 |
80 |
3 |
Sử dụng thức ăn chế biến hoặc tươi sống |
24 |
7 |
2 - 3 |
80 |
3 |
Sử dụng thức ăn viên công nghiệp |
||
14 |
Cá chạch lấu |
14 - 16 |
3 |
5 - 10 |
70 - 80 |
0,25 - 0,3 |
|
15 |
Tôm càng xanh |
5 - 6 |
2,0 - 2,2 |
10 |
50 |
0,05 |
|
16 |
Tôm sú |
4 - 5 |
1,4 |
5 - 9 |
50 |
0,03 - 0,05 |
|
II |
Quảng canh, quảng canh cải tiến |
||||||
1 |
Cá Tra |
8 |
1,4 |
1 - 2 |
60 |
0,5 |
|
2 |
Cá Thát lát |
8 |
1,4 |
1 - 3 |
60 |
0,4 |
|
3 |
Cá Rô đồng |
5 |
1,2 |
1 - 3 |
60 |
0,2 |
|
4 |
Cá Lóc |
5 |
1,2 |
1 - 3 |
60 |
0,4 |
|
5 |
Cá Trê |
5 |
1,2 |
1 - 3 |
60 |
0,15 |
|
6 |
Cá Tai tượng |
8 |
1,6 |
1 - 3 |
60 |
0,5 |
|
7 |
Cá Sặc rằn |
6 |
1,6 |
1 - 3 |
60 |
0,1 |
|
8 |
Cá rô phi, cá Diêu hồng |
5 |
1,2 |
1 - 2 |
60 |
0,5 |
|
9 |
Cá Chép |
5 |
1,2 |
1 - 2 |
60 |
0,7 |
|
10 |
Cá Trôi |
5 |
1,2 |
1 - 2 |
60 |
0,7 |
|
11 |
Cá Mè hoa |
5 |
1,2 |
1 - 2 |
60 |
0,8 |
|
12 |
Cá Mè trắng |
5 |
1,2 |
1 - 2 |
60 |
0,8 |
|
13 |
Cá Mè vinh |
5 |
1,2 |
1 - 2 |
60 |
0,5 |
|
14 |
Cá Trắm cỏ |
5 |
1,2 |
1 - 2 |
60 |
0,8 |
|
15 |
Cá chim trắng |
5 |
1,2 |
1 - 2 |
60 |
0,3 |
|
16 |
Tôm càng xanh |
5 |
1,4 |
1 - 3 |
50 |
0,05 |
|
17 |
Tôm sú |
4 |
1,3 |
1 - 3 |
50 |
0,025- 0,05 |
Xem thêm Quyết định 45/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ 21/11/2024.
Quyết định 45/2024/QĐ-UBND thay thế Quyết định 14/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và Quyết định 07/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang.