Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
25/05/2023 10:45 AM

Xin hỏi danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ từ ngày 15/7/2023 được quy định như thế nào? - Đình Toại (Bình Thuận)

Ngày 24/5/2023, Thủ tướng ban hành Quyết định 14/2023/QĐ-TTg về Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới (có hiệu lực thi hành từ ngày 15/7/2023), cụ thể như sau:

Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ

Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ (Hình từ internet)

Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ

Theo đó Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ là các loại phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng hiệu suất thấp phải loại bỏ (không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh trong nước), bao gồm:

- Nhóm thiết bị gia dụng: Bóng đèn huỳnh quang compact, balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang, balát điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang, bóng đèn huỳnh quang ống thẳng, bình đun nước nóng có dự trữ, bếp hồng ngoại, bếp từ, đèn LED, máy điều hòa không khí không ống gió, máy giặt gia dụng, máy thu hình, nồi cơm điện, quạt điện, tủ mát, tủ lạnh và tủ đông.

- Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại: Màn hình máy tính, máy photocopy, máy in, máy tính xách tay, máy tính để bàn và tủ giữ lạnh thương mại.

- Nhóm thiết bị công nghiệp: Động cơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc, máy biến áp phân phối, đèn điện led chiếu sáng đường và phố, nồi hơi trong xí nghiệp công nghiệp.

Theo đó, căn cứ Phụ lục I kèm theo Quyết định 14/2023/QĐ-TTg thì không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh các thiết bị có hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu quy định tại các Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), cụ thể như sau:

STT

Tên gọi (thiết bị)

Tiêu chuẩn quốc gia

Lộ trình áp dụng

I. Nhóm thiết bị gia dụng:

 

1

Bóng đèn huỳnh quang compact

TCVN 7896:2015

Từ ngày Quyết định này có hiệu lực

2

Balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang

TCVN 7897:2013

3

Balát điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang

TCVN 8248:2013

4

Bóng đèn huỳnh quang ống thẳng

TCVN 8249:2013

5

Quạt điện

TCVN 7826:2015

6

Máy giặt gia dụng

TCVN 8526:2013

7

Nồi cơm điện

TCVN 8252:2015

8

Đèn LED

TCVN 11844:2017

Từ ngày 01/4/2025

9

Bếp hồng ngoại

TCVN 13373:2021

10

Bếp từ

TCVN 13372:2021

11

Tủ mát

TCVN 7828:2016

12

Tủ lạnh và tủ đông

TCVN 7828:2013

Từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/3/2025

TCVN 7828:2016

Từ ngày 01/4/2025

13

Bình đun nước nóng có dự trữ

TCVN 7898:2009

Từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/3/2025

TCVN 7898:2018

Từ ngày 01/4/2025

14

Máy điều hòa không khí không ống gió

TCVN 7830:2015

Từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/3/2025

TCVN 7830:2021

Từ ngày 01/4/2025

15

Máy thu hình

TCVN 9536:2012

Từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/3/2025

TCVN 9536:2021

Từ ngày 01/4/2025

II. Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại:

 

1

Máy photocopy

TCVN 9510:2012

Từ ngày Quyết định này có hiệu lực

2

Máy in

TCVN 9509:2012

3

Màn hình máy tính

TCVN 9508:2012

4

Tủ giữ lạnh thương mại

TCVN 10289:2014

5

Máy tính xách tay

TCVN 11848:2021

Từ ngày 01/4/2025

6

Máy tính để bàn

TCVN 13371:2021

III. Nhóm thiết bị công nghiệp:

 

1

Động cơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc

TCVN 7540-1:2013

Từ ngày Quyết định này có hiệu lực

2

Máy biến áp phân phối

TCVN 8525:2015

3

Đèn điện LED chiếu sáng đường và phố

TCVN 12666:2019

Từ ngày 01/4/2025

4

Nồi hơi trong các xí nghiệp công nghiệp

TCVN 8630:2010

Từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/3/2025

TCVN 8630:2019

Từ ngày 01/4/2025

Danh mục các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới

Danh mục và lộ trình áp dụng cụ thể đối với các tổ máy phát điện bằng than, khí trong các nhà máy nhiệt điện có hiệu suất thấp không được phép xây mới được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định 14/2023/QĐ-TTg, trong đó:

- Không phê duyệt chủ trương đầu tư các nhà máy nhiệt điện phát điện bằng than, khí có hiệu suất năng lượng thấp hơn hiệu suất quy định tương ứng với dải công suất của tổ máy phát điện được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định 14/2023/QĐ-TTg.

- Không cho phép vận hành tổ máy phát điện bằng than, khí có hiệu suất tại thời điểm bắt đầu đưa vào vận hành thương mại thấp hơn hiệu suất quy định tương ứng với từng dải công suất của tổ máy được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định 14/2023/QĐ-TTg.

Theo đó, căn cứ Phụ lục II kèm theo Quyết định 14/2023/QĐ-TTg thì không cho phép xây dựng mới tổ máy phát điện bằng than, khí có hiệu suất thấp hơn giá trị quy định, cụ thể như sau:

STT

Tổ máy

Hiệu suất (%)

Lộ trình áp dụng

I. Các tổ máy phát điện bằng than, hiệu suất thô theo nhiệt trị thấp tại công suất định mức của tổ máy, quy về điều kiện nhiệt độ nước làm mát đầu vào 28°C và nhiệt độ môi trường 30°C, phải không thấp hơn giá trị sau:

 

1

Tổ máy có công suất ≥ 50 MW và < 150 MW

34,0

Từ ngày Quyết định này có hiệu lực

2

Tổ máy có công suất ≥ 150 MW và < 300 MW

38,0

3

Tổ máy có công suất ≥ 300 MW và < 600 MW

39,0

4

Tổ máy có công suất ≥ 600 MW và < 800 MW

41,0

5

Tổ máy có công suất ≥ 800 MW

43,0

II. Các tổ máy phát điện bằng khí đốt, sử dụng công nghệ tua-bin khí chu trình đơn, hiệu suất tổ tua-bin khí (trạng thái không khí môi trường: 15°C, 760 mmHg và độ ẩm 60%) không thấp hơn:

 

1

Tổ máy có công suất ≥ 100 MW và < 150 MW

33,0

Từ ngày Quyết định này có hiệu lực

2

Tổ máy có công suất ≥ 150 MW và < 200 MW

34,0

3

Tổ máy có công suất ≥ 200 MW và < 300 MW

37,0

4

Tổ máy có công suất ≥ 300 MW

39,0

III. Các tổ máy phát điện bằng khí đốt, sử dụng công nghệ tua-bin khí chu trình kết hợp, hiệu suất của cụm tua-bin khí chu trình kết hợp (trạng thái không khí môi trường: 15°C, 760 mmHg và độ ẩm 60%) theo công suất đơn vị của tổ tua-bin khí đơn, không thấp hơn:

 

1

Tổ máy có công suất ≥ 100 MW và < 150 MW

49,5

Từ ngày Quyết định này có hiệu lực

2

Tổ máy có công suất ≥ 150 MW và < 200 MW

51,0

3

Tổ máy có công suất ≥ 200 MW và < 300 MW

55,5

4

Tổ máy có công suất ≥ 300 MW

58,5

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5,505

Bài viết về

lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]