Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của tổng cục hải quan năm 2024 (Hình từ internet)
Ngày 10/4/2024, Bộ Tài chính đã gửi Công văn 3767/BTC-KHTC đến các đơn vị dự toán thuộc Bộ Tài chính. Nội dung Công văn thông báo về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của các đơn vị dự toán thuộc Bộ Tài chính năm 2024, trong đó, Tổng cục Hải quan được quy định về tiêu chuẩn, định mức như sau:
STT |
Đơn vị sử dụng |
Số lượng xe |
Xe ô tô quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 72/2023/NĐ-CP |
Xe ô tô quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 72/2023/NĐ-CP |
Xe ô tô quy định tại Khoản 5 Điều 16 Nghị định 72/2023/NĐ-CP |
||||
Xe chở huấn luyện viên và chó nghiệp vụ |
Xe kiểm định di động (xe phòng thí nghiệm) |
Xe chỉ huy giám sát |
Xe giám sát hải quan loại 1 |
Xe giám sát hải quan loại 2 |
Xe kiểm định |
Xe 29 chỗ ngồi |
|||
|
Tổng cộng |
164 |
50 |
4 |
4 |
29 |
67 |
7 |
3 |
1 |
Văn phòng Tổng cục Hải quan |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
2 |
Trường Hải quan Việt Nam |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
3 |
Cục Kiểm định Hải quan |
11 |
|
4 |
|
|
|
7 |
|
4 |
Cục Điều tra chống buôn lậu |
20 |
2 |
|
4 |
3 |
10 |
|
1 |
5 |
Cục Hải quan tỉnh An Giang |
6 |
3 |
|
|
1 |
2 |
|
|
6 |
Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
3 |
1 |
|
|
0 |
2 |
|
|
7 |
Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh |
2 |
0 |
|
|
0 |
2 |
|
|
8 |
Cục Hải quan tỉnh Bình Dương |
2 |
0 |
|
|
0 |
2 |
|
|
9 |
Cục Hải quan tỉnh Bình Định |
2 |
0 |
|
|
0 |
2 |
|
|
10 |
Cục Hải quan tỉnh Bình Phước |
3 |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
|
11 |
Cục Hải quan tỉnh Cà Mau |
2 |
0 |
|
|
0 |
2 |
|
|
12 |
Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng |
4 |
2 |
|
|
1 |
1 |
|
|
13 |
Cục Hải quan TP Cần Thơ |
2 |
0 |
|
|
0 |
2 |
|
|
14 |
Cục Hải quan TP Đà Nẵng |
5 |
2 |
|
|
1 |
2 |
|
|
15 |
Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk |
4 |
2 |
|
|
0 |
2 |
|
|
16 |
Cục Hải quan tỉnh Điện Biên |
6 |
3 |
|
|
2 |
1 |
|
|
17 |
Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai |
2 |
0 |
|
|
0 |
2 |
|
|
18 |
Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp |
3 |
1 |
|
|
0 |
2 |
|
|
19 |
Cục Hải quan tỉnh Gia Lai - Kon Tum |
3 |
1 |
|
|
0 |
2 |
|
|
20 |
Cục Hải quan tỉnh Hà Giang |
3 |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
|
21 |
Cục Hải quan Hà Nam Ninh |
2 |
0 |
|
|
1 |
1 |
|
|
22 |
Cục Hải quan TP Hà Nội |
6 |
3 |
|
|
1 |
2 |
|
|
23 |
Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh |
5 |
2 |
|
|
2 |
1 |
|
|
24 |
Cục Hải quan TP Hải Phòng |
3 |
1 |
|
|
0 |
2 |
|
|
25 |
Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh |
5 |
2 |
|
|
1 |
2 |
|
|
26 |
Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang |
4 |
1 |
|
|
1 |
2 |
|
|
27 |
Cục Hải quan tỉnh Khánh Hòa |
3 |
1 |
|
|
0 |
2 |
|
|
28 |
Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn |
6 |
4 |
|
|
0 |
2 |
|
|
29 |
Cục Hải quan tỉnh Lào Cai |
4 |
2 |
|
|
1 |
1 |
|
|
30 |
Cục Hải quan tỉnh Long An |
4 |
2 |
|
|
0 |
2 |
|
|
31 |
Cục Hải quan tỉnh Nghệ An |
4 |
1 |
|
|
2 |
1 |
|
|
32 |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình |
3 |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
|
33 |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam |
2 |
0 |
|
|
0 |
2 |
|
|
34 |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh |
7 |
3 |
|
|
3 |
1 |
|
|
35 |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi |
2 |
0 |
|
|
0 |
2 |
|
|
36 |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị |
5 |
2 |
|
|
2 |
1 |
|
|
37 |
Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh |
5 |
2 |
|
|
2 |
1 |
|
|
38 |
Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa |
5 |
2 |
|
|
2 |
1 |
|
|
39 |
Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên - Huế |
4 |
2 |
|
|
0 |
2 |
|
|
Trong đó:
Xe chở huấn luyện viên và chó nghiệp vụ: Xe bán tải, 02 cầu, 05 chỗ ngồi, khoang hàng được cải tạo có điều hòa không khí, đèn chiếu sáng, 02 lồng chó bằng inox có kích thước mỗi lồng Dài x Rộng x Cao ≥ 120 cm x 60cm x 70cm, gắn dấu hiệu đặc trưng theo quy định của Nghị định 02/2021/NĐ-CP ngày 07/01/2021 của Chính phủ.
Xe kiểm định di động (xe phòng thí nghiệm): Xe có trang bị phòng thí nghiệm phục vụ công tác kiểm định, gắn dấu hiệu đặc trưng theo quy định của Nghị định 02/2021/NĐ-CP ngày 07/01/2021 của Chính phủ.
Xe chỉ huy giám sát: Xe 07 - 09 chỗ, dẫn động 02 cầu (4WD, 4x4, AWD tương đương hoặc cao hơn); gầm cao; tăng áp kép, dung tích xi lanh tối thiểu 2.990cc mạnh mẽ phù hợp với địa hình hiểm trở (vùng núi, vùng cao, vùng khó khăn); hộp số tự động 7-10 cấp; có gắn thiết bị chuyên dùng (thiết bị truyền dẫn âm thanh, hình ảnh; camera giám sát ngày đêm tầm xa; trụ đẩy camera; máy thu phát vô tuyến).
Xe giám sát hải quan loại 1: Xe 07 - 09 chỗ, dẫn động 02 cầu (4WD, 4x4, AWD tương đương hoặc cao hơn); gầm cao; tăng áp kép, dung tích xi lanh tối thiểu 2.990cc mạnh mẽ phù hợp với địa hình hiểm trở (vùng núi, vùng cao, vùng khó khăn); hộp số tự động 7-10 cấp; gắn dấu hiệu đặc trưng theo quy định của Nghị định 02/2021/NĐ-CP ngày 07/01/2021 của Chính phủ.
Xe giám sát hải quan loại 2: Xe 07 - 09 chỗ, dẫn động 02 cầu (4WD), 4x4, AWD tương đương hoặc cao hơn); gầm cao; dung tích xi lanh tối thiểu 1.990cc mạnh mẽ phù hợp với địa hình hiểm trở (vùng núi, vùng cao, vùng khó khăn); gắn dấu hiệu đặc trưng theo quy định của Nghị định 02/2021/NĐ-CP ngày 07/01/2021 của Chính phủ.
Xe kiểm định: Xe bán tải, cabin kép 05 chỗ ngồi, 02 cầu chủ động, có nắp canopy loại thùng cao, khoảng sáng gầm cao, có nguồn điện cấp outlet điện cho thiết bị bảo quản mẫu (230v, 150w), gắn dấu hiệu đặc trưng theo quy định của Nghị định 02/2021/NĐ-CP ngày 07/01/2021 của Chính phủ.
(Phụ lục IIIA Công văn 3767/BTC-KHTC năm 2024)
Theo khoản 2 Điều 10 Nghị định 72/2023/NĐ-CP, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các đơn vị thuộc, trực thuộc tổng cục đóng trên địa bàn cấp tỉnh được xác định như sau:
- Đơn vị có số biên chế từ 40 người trở xuống: Tối đa 01 xe/01 đơn vị.
- Đơn vị có số biên chế từ trên 40 người đến 100 người: Tối đa 02 xe/01 đơn vị.
- Đơn vị có số biên chế từ trên 100 người đến 200 người: Tối đa 03 xe/01 đơn vị.
- Đơn vị có số biên chế từ trên 200 người đến 300 người: Tối đa 04 xe/01 đơn vị.
- Đơn vị có số biên chế từ trên 300 người đến 400 người: Tối đa 05 xe/01 đơn vị.
- Đơn vị có số biên chế từ trên 400 người đến 500 người: Tối đa 06 xe/01 đơn vị.
- Đơn vị có số biên chế từ trên 500 người trở lên thì cứ 300 biên chế tăng thêm được bổ sung định mức 01 xe.
- Trường hợp đơn vị có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trên 50% số đơn vị hành chính cấp huyện thuộc danh mục địa bàn miền núi, hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc đóng trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên hoặc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố có diện tích tự nhiên từ 5.000 km2 trở lên hoặc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố tự cân đối được ngân sách nhà nước thì ngoài số lượng xe được xác định theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 10 Nghị định 72/2023/NĐ-CP được bổ sung định mức 01 xe nếu thỏa mãn 01 tiêu chí, được bổ sung định mức 02 xe nếu thỏa mãn từ 02 tiêu chí trở lên.
- Đối với các đơn vị có đơn vị trực thuộc đóng trên địa bàn từ 02 huyện trở lên hoặc đóng trên địa bàn 01 huyện có diện tích tự nhiên từ 450 km2 trở lên thì xác định định mức như sau:
Không tính số biên chế của các đơn vị trực thuộc đóng trên địa bàn từ 02 huyện trở lên và các đơn vị trực thuộc đóng trên địa bàn có diện tích tự nhiên từ 450 km2 trở lên vào biên chế của các đơn vị thuộc, trực thuộc tổng cục đóng trên địa bàn cấp tỉnh để xác định định mức sử dụng xe ô tô theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 2 Điều 10 Nghị định 72/2023/NĐ-CP.
Cứ mỗi đơn vị trực thuộc đóng trên địa bàn từ 02 huyện trở lên hoặc đóng trên địa bàn 01 huyện có diện tích tự nhiên từ 450 km2 trở lên thì được bổ sung 01 xe vào định mức của đơn vị thuộc, trực thuộc tổng cục trên địa bàn cấp tỉnh.
Trương Quang Vĩnh