Những nội dung cơ bản của báo cáo thẩm định giá phải có từ ngày 01/7/2024

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
06/06/2024 11:15 AM

Những nội dung cơ bản của báo cáo thẩm định giá là nội dung được quy định tại chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam ban hành kèm Thông tư 30/2024/TT-BTC.

Những nội dung cơ bản của báo cáo thẩm định giá phải có từ ngày 01/7/2024

Những nội dung cơ bản của báo cáo thẩm định giá phải có từ ngày 01/7/2024 (Hình ảnh từ Internet)

Ngày 16/5/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 30/2024/TT-BTC kèm các Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về quy tắc đạo đức nghề nghiệp thẩm định giá, phạm vi công việc thẩm định giá, cơ sở giá trị thẩm định giá, hồ sơ thẩm định giá.

Những nội dung cơ bản của báo cáo thẩm định giá phải có từ ngày 01/7/2024

Tại Điều 4 Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về hồ sơ thẩm định giá ban hành kèm Thông tư 30/2024/TT-BTC quy định báo cáo thẩm định giá bao gồm các nội dung cơ bản sau:

* Thông tin cơ bản về cá nhân, tổ chức lập báo cáo thẩm định giá

- Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ thẩm định giá:

+ Tên và địa chỉ của doanh nghiệp thẩm định giá hoặc chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá;

+ Mã số giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, số thông báo của Bộ Tài chính về việc doanh nghiệp đủ điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẩm định giá;

+ Tên thẩm định viên thực hiện hoạt động thẩm định giá và số thẻ thẩm định viên về giá;

+ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá, hoặc người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá, hoặc người quản lý doanh nghiệp được ủy quyền ký chứng thư thẩm định giá và xem xét, phê duyệt báo cáo thẩm định giá.

- Hoạt động thẩm định giá của Nhà nước:

+ Tên và địa chỉ của đơn vị thành lập hội đồng thẩm định giá;

+ Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của thành viên hội đồng thẩm định giá.

* Các thông tin cơ bản về phạm vi của cuộc thẩm định giá:

- Thông tin về tổ chức, cá nhân yêu cầu thẩm định giá;

- Tên tài sản thẩm định giá;

- Mục đích thẩm định giá;

- Cơ sở giá trị thẩm định giá:

- Thời điểm thẩm định giá;

- Địa điểm của tài sản thẩm định giá;

- Thời điểm và/hoặc giai đoạn tiến hành khảo sát tài sản thẩm định giá;

- Các nguồn thông tin được sử dụng trong quá trình thẩm định giá và việc xem xét, đánh giá các thông tin thu thập;

- Các căn cứ pháp lý của cuộc thẩm định giá và của tài sản thẩm định giá để thực hiện cuộc thẩm định giá (nếu có) như hợp đồng thẩm định giá, văn bản yêu cầu thẩm định giá;

- Ngày của báo cáo thẩm định giá.

* Thông tin về tài sản thẩm định giá theo quy định tại Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thu thập và phân tích thông tin về tài sản thẩm định giá.

* Thông tin tổng quan về thị trường giao dịch của nhóm (loại) tài sản thẩm định giá.

* Giả thiết và giả thiết đặc biệt (nếu có). Trong trường hợp cần phải đưa ra giả thiết và giả thiết đặc biệt, người thực hiện hoạt động thẩm định giá cần thuyết minh rõ nội dung này tại báo cáo thẩm định giá.

* Việc áp dụng cách tiếp cận và phương pháp thẩm định giá.

* Giá trị tài sản thẩm định giá.

* Thời hạn có hiệu lực của báo cáo thẩm định giá: Được xác định theo thời hạn có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá.

* Những điều khoản loại trừ và hạn chế:

- Người thực hiện hoạt động thẩm định giá căn cứ vào hợp đồng thẩm định giá hoặc văn bản yêu cầu/đề nghị thẩm định giá, đặc điểm của tài sản thẩm định giá, bối cảnh tiến hành hoạt động thẩm định giá, mục đích thẩm định giá, cơ sở giá trị thẩm định giá để cân nhắc đưa ra điều khoản loại trừ và hạn chế cho phù hợp;

- Các điều khoản loại trừ và hạn chế có thể bao gồm điều kiện ràng buộc về công việc, giới hạn về phạm vi công việc và các điều kiện hạn chế khác, ví dụ: sự không rõ ràng về tình trạng pháp lý của tài sản, hạn chế về thông tin, dữ liệu liên quan cần thu thập;

- Người thực hiện hoạt động thẩm định giá cần có đánh giá về ảnh hưởng của các hạn chế; đồng thời, đưa ra cách thức xử lý (nếu có) đối với các hạn chế đó trong quá trình thẩm định giá.

* Chữ ký trên báo cáo thẩm định giá:

- Đối với báo cáo thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá, cần có:

+ Họ tên, số thẻ thẩm định viên về giá và chữ ký của thẩm định viên được giao chịu trách nhiệm thực hiện cuộc thẩm định giá;

+ Họ tên, số thẻ thẩm định viên về giá và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá, hoặc người quản lý doanh nghiệp được ủy quyền ký chứng thư thẩm định giá và xem xét, phê duyệt báo cáo thẩm định giá.

+ Họ tên, số thẻ thẩm định viên về giá và chữ ký của người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá đối với trường hợp phát hành chứng thư thẩm định giá tại chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá.

- Đối với báo cáo thẩm định giá do hội đồng thẩm định giá thực hiện hoạt động thẩm định giá của Nhà nước theo quy định của Luật Giá 2023 thì cần có họ tên và chữ ký của thành viên hội đồng thẩm định giá tham gia lập báo cáo thẩm định giá.

* Các phụ lục kèm theo (nếu có).

Xem thêm Thông tư 30/2024/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

Thông tư 158/2014/TT-BTC ban hành Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 01, 02, 03 và 04 và Thông tư 28/2015/TT-BTC ban hành Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 05, 06 và 07 hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư 30/2024/TT-BTC có hiệu lực thi hành.

Tô Quốc Trình

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 444

Bài viết về

lĩnh vực Tài chính nhà nước

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]