Bảng lương viên chức loại A0, A1, A2, A3 từ ngày 01/7/2024 (Hình từ Internet)
Theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP, từ ngày 01/7/2024, mức lương cơ sở sẽ 2,34 triệu đồng/tháng. Trong đó, viên chức là một trong những đối tượng sẽ được áp dụng mức lương cơ sở mới này.
Công thức tính lương viên chức sẽ được dựa trên lương cơ sở và hệ số lương của từng loại viên chức.
Theo quy định, viên chức được chia thành 04 loại gồm: Viên chức loại A0, Viên chức loại A1, Viên chức loại A2 và Viên chức loại A3.
Theo đó, công thức tính lương viên chức loại A0, A1, A2, A3 từ ngày 01/7/2024 như sau:
Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở từ ngày 01/7/2024
Trong đó:
- Lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 sẽ là 2,34 triệu đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
- Hệ số lương của viên chức loại A0, A1, A2, A3 sẽ được áp dụng theo các hệ số tại Bảng 3 - Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP)
Căn cứ vào các nội dung, chi tiết bảng lương viên chức loại A0, A1, A2, A3 từ ngày 01/7/2024 như sau:
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
2,10 |
4.914.000 |
2 |
2,41 |
5.639.400 |
3 |
2,72 |
6.364.800 |
4 |
3,03 |
7.090.200 |
5 |
3,34 |
7.815.600 |
6 |
3,65 |
8.541.000 |
7 |
3,96 |
9.266.400 |
8 |
4,27 |
9.991.800 |
9 |
4,58 |
10.717.200 |
10 |
4,89 |
11.442.600 |
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
2,34 |
5.475.600 |
2 |
2,67 |
6.247.800 |
3 |
3,00 |
7.020.000 |
4 |
3,33 |
7.792.200 |
5 |
3,66 |
8.564.400 |
6 |
3,99 |
9.336.600 |
7 |
4,32 |
10.108.800 |
8 |
4,65 |
10.881.000 |
9 |
4,98 |
11.653.200 |
Nhóm viên chức loại A2.1 |
Nhóm viên chức loại A2.2 |
||||
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
4,40 |
10.296.000 |
1 |
4,00 |
9.360.000 |
2 |
4,74 |
11.091.600 |
2 |
4,34 |
10.155.600 |
3 |
5,08 |
11.887.200 |
3 |
4,68 |
10.951.200 |
4 |
5,42 |
12.682.800 |
4 |
5,02 |
11.746.800 |
5 |
5,76 |
13.478.400 |
5 |
5,36 |
12.542.400 |
6 |
6,10 |
14.274.000 |
6 |
5,70 |
13.338.000 |
7 |
6,44 |
15.069.600 |
7 |
6,04 |
14.133.600 |
8 |
6,78 |
15.865.200 |
8 |
6,38 |
14.929.200 |
Nhóm viên chức loại A3.1 |
Nhóm viên chức loại A3.2 |
||||
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
6,20 |
14.508.000 |
1 |
5,75 |
13.455.000 |
2 |
6,56 |
15.350.400 |
2 |
6,11 |
14.297.400 |
3 |
6,92 |
16.192.800 |
3 |
6,47 |
15.139.800 |
4 |
7,28 |
17.035.200 |
4 |
6,83 |
15.982.200 |
5 |
7,64 |
17.877.600 |
5 |
7,19 |
16.824.600 |
6 |
8,00 |
18.720.000 |
6 |
7,55 |
17.667.000 |
Lưu ý: Các bảng lương của từng loại viên chức nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp có liên quan theo quy định hiện hành.
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
- Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
- Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
- Có đơn đăng ký dự tuyển;
- Có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
- Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
- Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
Lưu ý: Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
(Điều 22 Luật Viên chức 2010, sửa đổi 2019)