Đáp án tuần 3 thi tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội 2024 (Hình từ internet)
Ban Chỉ đạo xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở Thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch 109-KH/BCĐ ngày 27/5/2024 về tổ chức cuộc thi tìm hiểu “Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở” trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2024.
Dưới đây là đáp án tham khảo tuần 3 Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2024:
Câu hỏi số 1: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, thông qua việc kiểm tra, giám sát, công dân có quyền nào dưới đây khi phát hiện ra hành vi, nội dung có dấu hiệu vi phạm? A. Phản ánh, đề nghị Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng, tổ chức tự quản khác ở địa phương được thành lập theo quy định của pháp luật xem xét, thực hiện kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ. B. Tất cả các đáp án. C. Kiến nghị, phản ánh đến chính quyền địa phương cấp xã, cán bộ, công chức cấp xã, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố, các tổ chức, đoàn thể mà mình là thành viên, hội viên, đến đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân. D. Khiếu nại, tố cáo hành vi, nội dung có dấu hiệu vi phạm theo quy định của pháp luật. Câu hỏi số 2: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, nội dung có phạm vi thực hiện trong thôn, tổ dân phố, thì thời hạn để Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã phải ban hành quyết định công nhận là? A. Chậm nhất là 05 ngày làm việc. B. Chậm nhất là 15 ngày làm việc. C. Chậm nhất là 20 ngày làm việc. D. Chậm nhất là 10 ngày làm việc. Câu hỏi số 3: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, khẳng định nào sau đây là đúng về “Đại diện hộ gia đình”? A. Là chủ hộ gia đình. B. Là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có khả năng đại diện được cho các thành viên hộ gia đình. C. Là người được các thành viên hộ gia đình thống nhất đề cử hoặc ủy nhiệm khi chủ hộ gia đình là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. D. Là người được các thành viên hộ gia đình thống nhất đề cử hoặc ủy nhiệm khi chủ hộ gia đình là người bị mất năng lực hành vi dân sự. Câu hỏi số 4: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, cơ quan, cá nhân nào dưới đây có thẩm quyền quyết định lựa chọn một hoặc một số hình thức tổ chức lấy ý kiến Nhân dân? A. Ủy ban nhân dân cấp xã. B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. C. Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố. D. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã. Câu hỏi số 5: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, quyết định của cộng đồng dân cư về việc thu, chi, quản lý các khoản đóng góp của Nhân dân tại cộng đồng dân cư ngoài các khoản đã được pháp luật quy định có phạm vi thực hiện trong địa bàn thôn, tổ dân phố được thông qua khi nào? A. Khi có từ 50% tổng số đại diện hộ gia đình trở lên trong thôn, tổ dân phố tán thành. B. Khi có từ hai phần ba tổng số đại diện hộ gia đình trở lên trong thôn, tổ dân phố tán thành. C. Khi có từ một phần ba tổng số đại diện hộ gia đình trở lên trong thôn, tổ dân phố tán thành. D. Khi có từ 75% tổng số đại diện hộ gia đình trở lên trong thôn, tổ dân phố tán thành. Câu hỏi số 6: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, đâu là trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã trong việc bảo đảm hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn? A. Thông báo cho Ban Thanh tra nhân dân về những chính sách, pháp luật chủ yếu liên quan đến tổ chức, hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương cấp xã; các mục tiêu và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của địa phương. B. Tất cả các đáp án. C. Thông báo cho Ban Thanh tra nhân dân kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc thực hiện pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn cấp xã. D. Hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ban Thanh tra nhân dân. Kinh phí hỗ trợ cho hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước theo dự toán, kế hoạch hằng năm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, do ngân sách nhà nước cấp xã bảo đảm. Câu hỏi số 7: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, nội dung nào sau đây được xác định là quyền thụ hưởng của công dân? A. Được thụ hưởng thành quả đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội, chế độ an sinh xã hội, sự an toàn, ổn định của đất nước, của địa phương, cơ quan, đơn vị, tổ chức có sử dụng lao động và kết quả thực hiện dân chủ ở nơi mình cư trú, công tác, làm việc. B. Đề xuất sáng kiến, tham gia ý kiến, bàn và quyết định đối với các nội dung thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và quy định khác của pháp luật có liên quan. C. Được công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp trong thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật. D. Được công khai thông tin và yêu cầu cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời theo quy định của pháp luật. Câu hỏi số 8: Theo Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ, trường hợp nào dưới đây, hương ước, quy ước cần được sửa đổi, bổ sung, thay thế? A. Có nội dung không phù hợp với mục đích, nguyên tắc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước. B. Tất cả các đáp án. C. Có nội dung không phù hợp với nguyên tắc xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước, mà nếu áp dụng sẽ gây ra thiệt hại, ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của cộng đồng dân cư. D. Cộng đồng dân cư thấy cần thiết phải sửa đổi, bổ sung, thay thế. Câu hỏi số 9: Theo Nghị định số 59/2023/NĐ-CP ngày 14/8/2023 của Chính phủ quy định Ban Thanh tra nhân dân thực hiện chế độ báo cáo được quy định như thế nào? A. Ban Thanh tra nhân dân có trách nhiệm định kỳ báo cáo Ban Chấp hành Công đoàn ở cơ quan, đơn vị kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm, nhiệm kỳ hoặc khi có yêu cầu. B. Ban Thanh tra nhân dân có trách nhiệm định kỳ báo cáo Ban Chấp hành Công đoàn ở cơ quan, đơn vị kết quả thực hiện nhiệm vụ 06 tháng, năm, nhiệm kỳ hoặc khi có yêu cầu. C. Ban Thanh tra nhân dân có trách nhiệm định kỳ báo cáo Ban Chấp hành Công đoàn ở cơ quan, đơn vị kết quả thực hiện nhiệm vụ quý, 06 tháng, năm, nhiệm kỳ hoặc khi có yêu cầu; báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm tại hội nghị cán bộ, công chức, viên chức người lao động của cơ quan, đơn vị. D. Ban Thanh tra nhân dân có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ tại hội nghị cán bộ, công chức, viên chức người lao động của cơ quan, đơn vị. Câu hỏi số 10: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, việc thực hiện dân chủ ở doanh nghiệp, tổ chức khác có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động thuộc khu vực ngoài Nhà nước quy định như thế nào? A. Trong quá trình xây dựng và ban hành quy chế thực hiện dân chủ tại nơi làm việc của doanh nghiệp, tổ chức khác có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động thuộc khu vực ngoài Nhà nước, khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức mở rộng hơn phạm vi, nội dung, cách thức thực hiện dân chủ mà pháp luật quy định nhưng không được trái hoặc hạn chế quyền thực hiện dân chủ của người lao động được quy định trong Luật này và pháp luật khác có liên quan. B. Tất cả đáp án. C. Thực hiện theo quy định chung tại Chương I của Luật này và các quy định cụ thể về thực hiện dân chủ tại nơi làm việc theo pháp luật về lao động và quy định khác của pháp luật có liên quan. D. Tùy theo đặc điểm, tính chất tổ chức, hoạt động và điều kiện thực tế của tổ chức, được quyền lựa chọn áp dụng các quy định về thực hiện dân chủ ở doanh nghiệp nhà nước quy định tại Mục 1 Chương này tại doanh nghiệp, tổ chức mình; thông báo đến tổ chức Công đoàn tại doanh nghiệp, tổ chức và công khai nội dung áp dụng để người lao động được biết. Câu hỏi số 11: Theo Nghị định số 59/2023/NĐ-CP ngày 14/8/2023 của Chính phủ, trường hợp nào dưới đây Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố tổ chức phát phiếu lấy ý kiến của hộ gia đình để Nhân dân bàn và quyết định? A. Đã được thôn, tổ dân phố tổ chức cuộc họp mà không có đủ đại diện số hộ gia đình tham dự để có thể đạt tỷ lệ biểu quyết tán thành. B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã quyết định lựa chọn hình thức phát phiếu lấy ý kiến của hộ gia đình. C. Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố sau khi đã thống nhất với Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố quyết định tổ chức phát phiếu lấy ý kiến biểu quyết của hộ gia đình đối với nội dung các công việc tự quản khác trong nội bộ cộng đồng dân cư không trái với quy định của pháp luật, phù hợp với thuần phong, mỹ tục và đạo đức xã hội. D. Tất cả các đáp án. Câu hỏi số 12: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bàn, quyết định và thực hiện quyết định của tập thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động như thế nào? A. Định kỳ 06 tháng một lần, người đứng đầu cơ quan, đơn vị phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan, đơn vị tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nghị quyết hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; thông báo kết quả kiểm tra, đánh giá đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị. B. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị phối hợp cùng Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan, đơn vị phổ biến, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện nghị quyết của hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, quy chế thực hiện dân chủ của cơ quan, đơn vị và các nội dung khác đã được cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thống nhất, quyết định; cử đầu mối để phối hợp, theo dõi, đề xuất xử lý kịp thời những phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện. C. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phối hợp cùng Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan, đơn vị thống nhất chủ trương, xây dựng kế hoạch tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hoặc tổ chức gửi phiếu lấy ý kiến để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bàn, quyết định các nội dung quy định tại Điều 49 của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở. D. Tất cả các đáp án. Câu hỏi số 13: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, đâu là trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc bảo đảm hoạt động của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng? A. Thông báo cho chủ chương trình, chủ đầu tư, ban quản lý chương trình, dự án về kế hoạch giám sát và thành phần Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng chậm nhất là 45 ngày trước ngày thực hiện. B. Tất cả các đáp án. C. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu cần thiết theo yêu cầu của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng. D. Hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng. Câu hỏi số 14: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, tiêu chuẩn nào dưới đây là tiêu chuẩn thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn? A. Là công dân thường trú trên địa bàn và không đồng thời là cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. B. Có hiểu biết về chính sách, pháp luật và tự nguyện tham gia Ban Thanh tra nhân dân. C. Có phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín trong cộng đồng dân cư, có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ. D. Tất cả các đáp án. Câu hỏi số 15: Theo Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ, hương ước, quy ước được thông qua khi: A. Có trên 90% tổng số đại diện hộ gia đình trong cộng đồng dân cư tán thành. B. Có trên 25% tổng số đại diện hộ gia đình trong cộng đồng dân cư tán thành. C. Có trên 75% tổng số đại diện hộ gia đình trong cộng đồng dân cư tán thành. D. Có trên 50% tổng số đại diện hộ gia đình trong cộng đồng dân cư tán thành. Câu hỏi số 16: Theo Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ, kinh phí thực hiện được quy định như thế nào? A. Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động quản lý nhà nước và hỗ trợ cộng đồng dân cư về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và phân cấp ngân sách hiện hành. B. Khuyến khích tổ chức, cá nhân hỗ trợ, đóng góp kinh phí, điều kiện cần thiết khác trong xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước theo quy định của pháp luật. C. Kinh phí xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước do cộng đồng dân cư tự bảo đảm. D. Tất cả các đáp án. Câu hỏi số 17: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động giám sát nội dung nào? A. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động giám sát việc tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở và việc thực hiện chính sách, pháp luật của người đứng đầu, ban lãnh đạo, người có thẩm quyền của cơ quan, đơn vị, hành vi hành chính của người thực thi công vụ, nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị. B. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động giám sát việc thực hiện các nội dung mà tập thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đã bàn và quyết định quy định tại Điều 49 của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở. C. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động giám sát việc lập và tổ chức thực hiện kế hoạch tổ chức lấy ý kiến, quá trình lấy ý kiến, kết quả giải trình, tiếp thu và tổ chức thực hiện các nội dung cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đã tham gia ý kiến. D. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động giám sát việc tham gia ý kiến trước khi người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết định ban hành quy chế thực hiện dân chủ của cơ quan, đơn vị. Câu hỏi số 18: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị được quy định như thế nào? A. Tất cả các đáp án. B. Yêu cầu người đứng đầu cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan để phục vụ việc xác minh, kiểm tra, giám sát. Xem xét, xác minh vụ việc cụ thể theo đề nghị của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ở cơ quan, đơn vị. Kiến nghị người đứng đầu cơ quan, đơn vị khắc phục hạn chế, thiếu sót được phát hiện qua việc kiểm tra, giám sát; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; biểu dương những đơn vị, cá nhân có thành tích. Trường hợp phát hiện người có hành vi vi phạm pháp luật thì kiến nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét, xử lý. C. Tham dự các cuộc họp của cơ quan, đơn vị có nội dung liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát của Ban Thanh tra nhân dân. Tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có liên quan đến phạm vi kiểm tra, giám sát của Ban Thanh tra nhân dân. D. Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quyết định của tập thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; giám sát việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, việc thực hiện pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở tại cơ quan, đơn vị. Kiến nghị cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật và giám sát việc thực hiện kiến nghị đó. Câu hỏi số 19: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, nội dung nào sau đây là một trong những trách nhiệm của Ban lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước trong việc bảo đảm để người lao động thực hiện kiểm tra, giám sát? A. Phối hợp cùng Ban Chấp hành Công đoàn ở doanh nghiệp, ban đại diện của tổ chức đại diện khác của người lao động ở cơ sở (nếu có), căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ, đặc điểm, tính chất tổ chức, hoạt động và điều kiện thực tế của doanh nghiệp, xây dựng và ban hành quy chế thực hiện dân chủ để quy định cụ thể hơn nội dung, cách thức thực hiện dân chủ ở doanh nghiệp mình làm cơ sở để người lao động kiểm tra, giám sát việc thực hiện. Nội dung của quy chế thực hiện dân chủ của doanh nghiệp có thể mở rộng hơn phạm vi thực hiện dân chủ của người lao động nhưng không được trái hoặc hạn chế việc thực hiện các nội dung đã được quy định trong Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở. B. Trường hợp khác. C. Không chuyển thông tin đến cơ quan có thẩm quyền đối với những vấn đề không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình. D. Cấm người lao động thực hiện quyền kiểm tra, giám sát hoặc có hành vi trả thù, trù dập thực hiện khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Câu hỏi số 20: Cơ cấu, trách nhiệm của Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước được Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở quy định thế nào? A. Gồm Trưởng ban và các Ủy viên. Trưởng ban chịu trách nhiệm chung về hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân; các thành viên khác thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng ban. B. Gồm Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên. Trưởng ban chịu trách nhiệm chung về hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân; Phó Trưởng ban có trách nhiệm giúp Trưởng ban thực hiện nhiệm vụ; các thành viên khác thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng ban. C. Gồm Trưởng ban, Phó Trưởng ban. Trưởng ban chịu trách nhiệm chung về hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân; Phó Trưởng ban có trách nhiệm giúp Trưởng ban thực hiện nhiệm vụ. D. Gồm 01 Trưởng ban, 03 Phó Trưởng ban và 07 Ủy viên. Trưởng ban chịu trách nhiệm chung về hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân; Phó Trưởng ban có trách nhiệm giúp Trưởng ban thực hiện nhiệm vụ; các thành viên khác thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng ban. |
>> Xem tại đây.
- Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022.
- Nghị định 59/2023/NĐ-CP, ngày 14/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022.
- Nghị định 61/2023/NĐ-CP, ngày 16/8/2023 của Chính phủ về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư.
- Thông tri 40/TTr-MTTW-BTT ngày 26/3/2024 của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn thực hiện các quy định về tổ chức, hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn và Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng.
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho người được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở; nâng cao nhận thức cộng đồng về việc bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở.
- Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, vai trò nêu gương của người đứng đầu, cán bộ lãnh đạo, quản lý, đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trong việc thực hiện dân chủ và bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở; lấy mức độ thực hiện dân chủ ở cơ sở của chính quyền địa phương cấp xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức làm căn cứ đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Kịp thời biểu dương, khen thưởng các gương điển hình, có nhiều thành tích trong việc phát huy và tổ chức thực hiện tốt dân chủ ở cơ sở; phát hiện và xử lý nghiêm cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.
- Hỗ trợ, khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin, khoa học - kỹ thuật, trang bị phương tiện kỹ thuật và bảo đảm các điều kiện cần thiết khác cho việc tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở phù hợp với tiến trình xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số, xã hội số.
(Điều 8 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022)