Công bố kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2023

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
26/10/2024 10:14 AM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung chi tiết công bố kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2023

Công bố kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2023

Công bố kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2023 (Hình từ internet)

Công bố kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2023

Ngày 24/10/2024, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định 3411/QĐ-BTNMT phê duyệt và công bố kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2023.

Theo đó, phê duyệt và công bố kết quả thống kê diện tích đất đai của cả nước năm 2023 (tính đến ngày 31/12/2023) như sau:

Tổng diện tích tự nhiên: 33.133.831 ha, bao gồm:

- Diện tích nhóm đất nông nghiệp: 27.976.827 ha;

- Diện tích nhóm đất phi nông nghiệp: 3.984.523 ha;

- Diện tích nhóm đất chưa sử dụng: 1.172.481 ha.

(Diện tích chi tiết từng loại đất, từng loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý được thể hiện trong biểu hiện trạng sử dụng đất năm 2023 của cả nước, các vùng kinh tế - xã hội và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kèm theo Quyết định này).

Số liệu thống kê diện tích đất đai năm 2023 được sử dụng thống nhất trong cả nước.

Nguyên tắc thống kê, kiểm kê đất đai

- Trung thực, khách quan, chính xác, kịp thời, phản ánh đầy đủ hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất đai.

- Công khai, minh bạch, độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ.

- Thống nhất về nghiệp vụ, phương pháp thống kê, kiểm kê đất đai và chế độ báo cáo.

- Bảo đảm chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai thống nhất, đồng bộ từ trung ương đến địa phương; hệ thống số liệu thống kê, kiểm kê đất đai được tổng hợp từ cấp dưới lên cấp trên trực tiếp.

- Cung cấp kịp thời số liệu để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin đất đai cho các hoạt động kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo và các nhu cầu khác của Nhà nước và xã hội.

(Điều 56 Luật Đất đai 2024)

Phạm vi, đối tượng thống kê, kiểm kê đất đai

- Thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện trên phạm vi đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và phạm vi cả nước.

- Thời gian thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai như sau:

+ Thống kê đất đai được thực hiện hằng năm, tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm thống kê, trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai;

+ Kiểm kê đất đai được thực hiện 05 năm một lần, tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm có chữ số cuối là 4 hoặc 9.

- Kiểm kê đất đai chuyên đề được thực hiện theo yêu cầu của quản lý nhà nước về đất đai trong từng thời kỳ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

(Điều 57 Luật Đất đai 2024)

Chỉ tiêu, nội dung, hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai

- Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai đối với các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 bao gồm:

+ Diện tích;

+ Đối tượng sử dụng đất;

+ Đối tượng được giao quản lý đất.

- Căn cứ xác định chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm:

+ Chỉ tiêu thống kê đất đai được xác định theo hồ sơ địa chính tại thời điểm thống kê;

+ Chỉ tiêu kiểm kê đất đai được xác định theo hồ sơ địa chính và trên hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê.

- Nội dung thống kê, kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và phạm vi cả nước bao gồm: xác định tổng diện tích các loại đất, cơ cấu diện tích theo từng loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất; diện tích đất được giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất.

- Hoạt động thống kê đất đai được thực hiện như sau:

+ Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ thống kê; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước;

+ Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê;

+ Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu thống kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp;

+ Phân tích, đánh giá, hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai trong kỳ thống kê, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất;

+ Xây dựng báo cáo thống kê đất đai.

- Hoạt động kiểm kê đất đai được thực hiện như sau:

+ Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai;

+ Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê;

+ Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;

+ Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

+ Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai.

(Điều 58 Luật Đất đai 2024)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 372

Bài viết về

lĩnh vực Đất đai

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]