Bảng lương công chức, viên chức ngành NN&PTNT
Căn cứ Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định về các ngạch công chức chuyên ngành kiểm dịch động vật như sau:
Các ngạch công chức chuyên ngành kiểm dịch động vật
Kiểm dịch viên chính động vật |
Mã số: 09.315 |
Kiểm dịch viên động vật |
Mã số: 09.316 |
Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật |
Mã số: 09.317 |
Các ngạch công chức chuyên ngành kiểm dịch thực vật
Kiểm dịch viên chính thực vật |
Mã số: 09.318 |
Kiểm dịch viên thực vật |
Mã số: 09.319 |
Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật |
Mã số: 09.320 |
Các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát đê điều
Kiểm soát viên chính đê điều |
Mã số: 11.081 |
Kiểm soát viên đê điều |
Mã số: 11.082 |
Kiểm soát viên trung cấp đê điều |
Mã số: 11.083 |
Các ngạch công chức chuyên ngành kiểm lâm
Kiểm lâm viên chính |
Mã số: 10.225 |
Kiểm lâm viên |
Mã số: 10.226 |
Kiểm lâm viên trung cấp |
Mã số: 10.228 |
Các ngạch công chức chuyên ngành kiểm ngư |
|
Kiểm ngư viên chính |
Mã số: 25.309 |
Kiểm ngư viên |
Mã số: 25.310 |
Kiểm ngư viên trung cấp |
Mã số: 25.311 |
Các ngạch công chức chuyên ngành thuyền viên kiểm ngư |
|
Thuyền viên kiểm ngư chính |
Mã số: 25.312 |
Thuyền viên kiểm ngư |
Mã số: 25.313 |
Thuyền viên kiểm ngư trung cấp |
Mã số: 25.314 |
Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau:
- Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
+ Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
+ Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
+ Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
- Từ ngày 01/7/2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
- Các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
+ Ngạch kiểm lâm viên chính, kiểm ngư viên chính, thuyền viên kiểm ngư chính:
Áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78
+ Ngạch kiểm dịch viên chính động vật, kiểm dịch viên chính thực vật, kiểm soát viên chính đê điều:
Áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
+ Ngạch kiểm dịch viên động vật, kiểm dịch viên thực vật, kiểm soát viên đê điều, kiểm lâm viên, kiểm ngư viên, thuyền viên kiểm ngư:
Áp dụng hệ số lương công chức loại Al, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
+ Ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật, kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, kiểm soát viên trung cấp đê điều, kiểm lâm viên trung cấp, kiểm ngư viên trung cấp, thuyền viên kiểm ngư trung cấp:
Áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Bảng lương công chức chuyên ngành NN&PTNT (Mở tại tab mới để xem chi tiết)
Bảng lương công chức chuyên ngành NN&PTNT |
(Khoản 1 Điều 24 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT)
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định được cấp có thẩm quyền quản lý công chức quyết định bổ nhiệm ngạch công chức thì thực hiện xếp bậc lương được bổ nhiệm như sau:
- Trường hợp có trình độ đào tạo tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm:
Xếp bậc 3, hệ số 3,00 của các ngạch công chức kiểm dịch viên động vật, kiểm dịch viên thực vật, kiểm soát viên đê điều, kiểm lâm viên, kiểm ngư viên, thuyền viên kiểm ngư
- Trường hợp có trình độ đào tạo thạc sĩ chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm:
Xếp bậc 2, hệ số 2,67 của các ngạch công chức kiểm dịch viên động vật, kiểm dịch viên thực vật, kiểm soát viên đê điều, kiểm lâm viên, kiểm ngư viên, thuyền viên kiểm ngư
- Trường hợp có trình độ đào tạo cao đẳng chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 2, hệ số 2,06 của các ngạch công chức kỹ thuật viên kiểm dịch động vật, kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, kiểm soát viên trung cấp đê điều, kiểm lâm viên trung cấp, kiểm ngư viên trung cấp, thuyền viên kiểm ngư trung cấp.
(Khoản 2 Điều 24 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT)
Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 09/10/2022.
Ngọc Nhi