Điều kiện tham dự cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo Điều 29 Luật Việc làm 2013, chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là một loại chứng chỉ nhằm công nhận cấp độ kỹ năng nghề nghiệp theo trình độ, giúp người lao động tìm công việc phù hợp hoặc công việc yêu cầu phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
* Trình độ kỹ năng nghề bậc 1
Người lao động có nhu cầu đều được tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của một nghề.
* Trình độ kỹ năng nghề bậc 2
Để được tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 2 của một nghề, người lao động phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây:
- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;
- Học xong chương trình trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp) tương ứng với nghề tham dự;
- Có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.
* Trình độ kỹ năng nghề bậc 3
Đối với trình độ kỹ năng nghề bậc 3 của một nghề, để được tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia thì người lao động phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây:
- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;
- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;
- Học xong chương trình cao đẳng (cao đẳng nghề) tương ứng với nghề tham dự;
- Có ít nhất 06 (sáu) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.
* Trình độ kỹ năng nghề bậc 4
Người lao động phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây để được tham dự đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 4 của một nghề:
- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng (cao đẳng nghề) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;
- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 06 (sáu) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;
- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 09 (chín) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;
- Học xong chương trình đại học tương ứng với nghề tham dự;
- Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.
* Trình độ kỹ năng nghề bậc 5
Để được tham dự đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 5 của một nghề, người lao động phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây:
- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 hoặc bằng tốt nghiệp đại học tương ứng với nghề tham dự và có thời gian ít nhất 05 (năm) năm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;
- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng (cao đẳng nghề) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 09 (chín) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;
- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 12 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;
- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 14 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;
- Có bằng tốt nghiệp đại học tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có bằng tốt nghiệp đó;
- Có ít nhất 15 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.
(Điều 16 Nghị định 31/2015/NĐ-CP)
Theo Điều 18 Nghị định 31/2015/NĐ-CP, người lao động được miễn đánh giá kỹ năng nghề quốc gia phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Người đạt được huy chương tại hội thi tay nghề thế giới thì được công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 3 tương ứng với nghề đã đạt huy chương.
- Người đạt được huy chương tại hội thi tay nghề ASEAN thì được công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 2 tương ứng với nghề đã đạt huy chương.
Trường hợp tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 3 tương ứng với nghề đã đạt huy chương thì được miễn kiểm tra kỹ năng thực hành công việc và quy trình an toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Người đạt giải nhất, nhì và ba tại hội thi tay nghề quốc gia thì được công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 2 tương ứng với nghề đã đạt giải.
Hồ sơ đăng ký tham dự của người lao động tham dự cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bao gồm:
- Phiếu đăng ký tham dự có dán ảnh màu nền màu trắng của cá nhân, cỡ 04 x 06 cm chụp kiểu chứng minh nhân dân theo mẫu tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư 41/2019/TT-BLĐTBXH;
Mẫu phiếu đăng ký tham dự |
- Một (01) bản chụp một trong các loại giấy tờ chứng minh đáp ứng được một trong những điều kiện quy định tại Điều 16 Nghị định 31/2015/NĐ-CP (trừ trường hợp tham dự đánh giá ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của một nghề).
Đối với hồ sơ đăng ký tham dự của cá nhân người đạt huy chương tại hội thi tay nghề ASEAN tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 3 tương ứng với nghề đã đạt được huy chương, gồm có:
- Phiếu đăng ký tham dự theo mẫu tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư 41/2019/TT-BLĐTBXH có dán ảnh màu nền màu trắng của cá nhân, cỡ 04 x 06 cm chụp kiểu chứng minh nhân dân;
Mẫu phiếu đăng ký tham dự |
- Một (01) bản chụp các loại giấy tờ chứng nhận đạt được huy chương tại hội thi tay nghề ASEAN.
(Điều 9 Thông tư Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH)