Tiêu chuẩn chức danh bác sĩ chính
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo Điều 3 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV, các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của bác sĩ chính bao gồm:
- Tận tụy phục vụ sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân.
- Hiểu biết và thực hiện đúng quy tắc ứng xử của viên chức ngành y tế.
- Thực hành nghề nghiệp theo đúng quy chế, quy định, quy trình chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật.
- Không ngừng học tập nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ.
- Tôn trọng quyền của người bệnh.
- Trung thực, khách quan, công bằng, trách nhiệm, đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong thực hành nghề nghiệp.
Về trình độ đào tạo và bồi dưỡng, bác sĩ chính phải đáp ứng các tiêu chuẩn được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV (được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 03/2022/TT-BYT), cụ thể như sau:
- Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên nhóm ngành Y học (trừ ngành y học dự phòng); bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên ngành Răng - Hàm - Mặt.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ).
Cụ thể tại khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV, các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của bác sĩ chính được quy định như sau:
- Hiểu biết quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; nắm được định hướng phát triển chuyên môn kỹ thuật chuyên ngành;
- Có kỹ năng chẩn đoán, xử trí, theo dõi và dự phòng các bệnh thường gặp và cấp cứu chuyên khoa;
- Áp dụng y học cổ truyền trong công tác phòng và chữa bệnh;
- Tổ chức, thực hiện tư vấn, giáo dục sức khỏe, chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân;
- Có năng lực tập hợp các nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ;
- Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính (50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên hoặc sáng chế hoặc phát minh khoa học hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;
- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh bác sĩ (hạng III) lên chức danh bác sĩ chính (hạng II) phải có thời gian giữ chức danh bác sĩ (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm đối với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ nhóm ngành Y học (trừ ngành y học dự phòng), bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ ngành Răng - Hàm - Mặt; 06 năm đối với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành Y học (trừ ngành y học dự phòng), bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ ngành Răng - Hàm - Mặt hoặc có bằng tốt nghiệp bác sĩ nội trú. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh bác sĩ (hạng III) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
(Được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 03/2022/TT-BYT)
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
(Được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 03/2022/TT-BYT)
Chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78 (Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP)
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Như vậy, mức lương bác sĩ chính năm 2022 như sau:
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
4,40 |
6.556.000 |
4,74 |
7.062.600 |
5,08 |
7.569.200 |
5,42 |
8.075.800 |
5,76 |
8.582.400 |
6,10 |
9.089.000 |
6,44 |
9.595.600 |
6,78 |
10.102.200 |
(Điểm b khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV)
>>> Xem thêm: Lương Bác sĩ mới ra trường hiện nay là bao nhiêu? Hướng dẫn cách tính lương Bác sĩ mới ra trường năm 2022?
Thanh Rin