Bảng lương công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã mới nhất
Xem thêm: Tiêu chuẩn công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP, việc xếp lương công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã được quy định như sau:
- Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo từ sơ cấp trở lên phù hợp với chuyên môn của chức danh đảm nhiệm, thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước), bảng lương số 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP;
- Những người hiện đang đảm nhiệm chức danh công chức xã này chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định thì được hưởng lương bằng 1,18 so với mức lương tối thiểu.
Theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định các ngạch công chức chuyên ngành hành chính được áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
- Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Ngạch Nhân viên (mã số 01.005) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết 69/2022/QH15)
Như vậy, bảng lương công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã mới nhất như sau:
- Ngạch Chuyên viên cao cấp:
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
6,2 |
9.238.000 |
11.160.000 |
6,56 |
9.774.400 |
11.808.000 |
6,92 |
10.310.800 |
12.456.000 |
7,28 |
10.847.200 |
13.104.000 |
7,64 |
11.383.600 |
13.752.000 |
8 |
11.920.000 |
14.400.000 |
- Ngạch chuyên viên chính:
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
4,40 |
6.556.000 |
7.920.000 |
4,74 |
7.062.600 |
8.532.000 |
5,08 |
7.569.200 |
9.144.000 |
5,42 |
8.075.800 |
9.756.000 |
5,76 |
8.582.400 |
10.368.000 |
6,1 |
9.089.000 |
10.980.000 |
6,44 |
9.595.600 |
11.592.000 |
6,778 |
10.099.220 |
12.200.400 |
- Ngạch chuyên viên:
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
2,34 |
3.486.600 |
4.212.000 |
2,67 |
3.978.300 |
4.806.000 |
3 |
4.470.000 |
5.400.000 |
3,33 |
4.961.700 |
5.994.000 |
3,66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
3,99 |
5.945.100 |
7.182.000 |
4,32 |
6.436.800 |
7.776.000 |
4,65 |
6.928.500 |
8.370.000 |
4,98 |
7.420.200 |
8.964.000 |
- Ngạch Cán sự:
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
2,1 |
3.129.000 |
3.780.000 |
2,41 |
3590.900 |
4.338.000 |
2,72 |
4.052.800 |
4.896.000 |
3,03 |
4.514.700 |
5.454.000 |
3,34 |
4.976.600 |
6.012.000 |
3,65 |
5.438.500 |
6.570.000 |
3,96 |
5.900.400 |
7.128.000 |
4,27 |
6.362.300 |
7.686.000 |
4,58 |
6.824.200 |
8.244.000 |
4,89 |
7.286.100 |
8.802.000 |
- Ngạch Nhân viên:
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
1,86 |
2.771.400 |
3.348.000 |
2,06 |
3.069.400 |
3.708.000 |
2,26 |
3.367.400 |
4.068.000 |
2,46 |
3.665.400 |
4.428.000 |
2,66 |
3.963.400 |
4.788.000 |
2,86 |
4.261.400 |
5.148.000 |
3,06 |
4.559.400 |
5.508.000 |
3,26 |
4.857.400 |
5.868.000 |
3,46 |
5.155.400 |
6.228.000 |
3,66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
3,86 |
5.751.400 |
6.948.000 |
4,06 |
6.049.400 |
7.308.000 |
Diễm My