Thủ tục công nhận đại lý làm thủ tục hải quan
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
- Đại lý làm thủ tục hải quan là doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện, trong phạm vi được ủy quyền theo thỏa thuận trong hợp đồng ký với người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi là chủ hàng) thay mặt chủ hàng thực hiện toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ của người khai hải quan.
- Đại lý làm thủ tục hải quan (người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền theo quy định của pháp luật) phải ký hợp đồng đại lý với chủ hàng. Người được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện việc khai và làm thủ tục hải quan trên cơ sở hợp đồng đại lý đã ký với chủ hàng.
Đại lý làm thủ tục hải quan chỉ xuất trình hợp đồng đại lý cho cơ quan hải quan để xác định trách nhiệm của các bên khi có hành vi vi phạm pháp luật về hải quan.
Người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật của đại lý làm thủ tục hải quan ủy quyền theo quy định của pháp luật thực hiện việc ký tên, đóng dấu trên tờ khai hải quan và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan khi thực hiện các công việc quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Hải quan.
- Đại lý làm thủ tục hải quan chỉ được khai và làm thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của chủ hàng sau khi chủ hàng thông báo cho cơ quan hải quan danh sách đại lý làm thủ tục hải quan được thay mặt chủ hàng để làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của chủ hàng theo quy định tại khoản 6 Điều 14 Thông tư 12/2015/TT-BTC.
(Điều 5 Thông tư 12/2015/TT-BTC, được sửa đổi bởi Thông tư 22/2019/TT-BTC)
Điều kiện là đại lý làm thủ tục hải quan
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa hoặc đại lý làm thủ tục hải quan;
- Có nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
- Có hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng điều kiện để thực hiện khai hải quan điện tử và các điều kiện khác theo quy định.
(Khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan 2014)
Hồ sơ đề nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan gồm:
- Văn bản đề nghị công nhận đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 04: 01 bản chính;
Mẫu số 04 |
- Hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu số 07: 01 bản chính;
Mẫu số 07 |
+ Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng thuộc các chuyên ngành luật, kinh tế, kỹ thuật: 01 bản chụp;
+ Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan: 01 bản chụp.
+ Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành: 01 bản chụp;
+ Một (01) ảnh màu 2x3cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
(Khoản 1 Điều 6 Thông tư 12/2015/TT-BTC, được sửa đổi bởi Thông tư 22/2019/TT-BTC)
4. Thủ tục công nhận đại lý làm thủ tục hải quan
- Bước 1: Doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện lập hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục Hải quan.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan:
+ Ra quyết định công nhận đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu số 05;
Mẫu số 05 |
+ Cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
+ Cập nhật vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan.
Trường hợp không đủ điều kiện thì có văn bản trả lời doanh nghiệp.
Trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan có Chi nhánh tại các tỉnh, thành phố khác nếu Chi nhánh đáp ứng đủ điều kiện thì được công nhận là đại lý làm thủ tục hải quan.
Khi thay đổi tên, địa chỉ, đại lý làm thủ tục hải quan có công văn đề nghị kèm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư gửi Tổng cục Hải quan để sửa đổi trên Quyết định công nhận đại lý làm thủ tục hải quan và cập nhật vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan.
(Khoản 2, 3, 4 Điều 6 Thông tư 12/2015/TT-BTC, được sửa đổi bởi Thông tư 22/2019/TT-BTC)