Quy định quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Võ Ngọc Nhi
20/12/2022 17:00 PM

Xin hỏi là việc kê khai tài sản, thu nhập theo quy định thì được xử lý thế nào? - Trọng Tiến (TP.HCM)

Tài sản kết cấu hạ tầng

Quy định quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải (Hình từ Internet)

Xin hỏi là Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là gì và việc giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng được quy định thế nào? - Kiều Mi (Quảng Ninh)

1. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì?

Tại Điều 4 Nghị định 43/2018/NĐ-CP quy định về tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải (bao gồm vùng đất, vùng nước gắn với tài sản) gồm:

1.1. Tài sản kết cấu hạ tầng cảng biển

Tài sản kết cấu hạ tầng cảng biển:

- Bến cảng (gồm vùng nước trước cầu cảng), bến phao;

- Khu chuyển tải, khu neo đậu, khu tránh, trú bão trong vùng nước cảng biển;

- Trụ sở, cơ sở dịch vụ, kho, bãi, nhà xưởng và các công trình phụ trợ khác;

- Hệ thống thông tin giao thông, thông tin liên lạc và hệ thống điện, nước.

1.2. Tài sản bảo đảm an toàn hàng hải

Tài sản bảo đảm an toàn hàng hải:

- Đèn biển và nhà trạm gắn với đèn biển;

- Phao, tiêu và nhà trạm quản lý vận hành phao tiêu;

- Hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS);

- Đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ;

- Luồng hàng hải.

1.3. Tài sản kết cấu hạ tầng mạng viễn thông hàng hải

Tài sản kết cấu hạ tầng mạng viễn thông hàng hải là tài sản, vật kiến trúc, trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho hoạt động của hệ thống Thông tin duyên hải Việt Nam.

Lưu ý: Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 4 Nghị định 43/2018/NĐ-CP liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia được xác định theo quy định của pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.

2. Quy định về việc giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải

Tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 Nghị định 43/2018/NĐ-CP quy định về việc giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải như sau:

- Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được giao cho đối tượng quản lý như sau:

+ Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải quy định tại khoản 1, các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 4 Nghị định 43/2018/NĐ-CP được giao cho cơ quan được giao quản lý tài sản là cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về hàng hải;

+ Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 43/2018/NĐ-CP được giao cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thông tin duyên hải thuộc Bộ Giao thông vận tải quản lý theo hình thức đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

+ Tài sản kết cấu hạ tầng bảo đảm an toàn hàng hải quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định 43/2018/NĐ-CP được giao cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải theo hình thức đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

- Thẩm quyền giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 43/2018/NĐ-CP.

+ Thủ tướng Chính phủ quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, tài sản hình thành từ dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư theo quy định trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan;

+ Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản 2 Nghị định 43/2018/NĐ-CP

3. Hồ sơ giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải

Khoản 3 Điều 5 Nghị định 43/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải quy định tại điểm a khoản 1 Nghị định 43/2018/NĐ-CP gồm:

(1) Văn bản đề nghị của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;

(2) Biên bản rà soát, phân loại tài sản hoặc hồ sơ tài sản được bàn giao tài sản đưa vào sử dụng: 01 bản chính;

(3) Danh mục tài sản giao quản lý (tên tài sản, số lượng, tình trạng, nguyên giá, giá trị còn lại): 01 bản chính;

(4) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

4. Thủ tục giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải

Căn cứ khoản 4 Điều 5 Nghị định 43/2018/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 43/2018/NĐ-CP như sau:

Bước 1:

Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành (đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hiện có) hoặc 60 ngày, kể từ ngày tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng (đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được đầu tư xây dựng, mua sắm mới), Bộ GTVT chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản phối hợp với các cơ quan, tổ chức đang quản lý, sử dụng tài sản rà soát, phân loại, xác định giá trị tài sản, lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 43/2018/NĐ-CP báo cáo Bộ Giao thông vận tải phương án giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải. Kinh phí tổ chức, thực hiện việc rà soát, phân loại tài sản được bố trí từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;

Bước 2:

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ GTVT xem xét, quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo thẩm quyền;

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giao thông vận tải có văn bản kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 3 Nghị định 43/2018/NĐ-CP gửi lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về phương án giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải đối với tài sản thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ;

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cho ý kiến theo chức năng, nhiệm vụ về phương án giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải;

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có văn bản (kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này và ý kiến của các cơ quan có liên quan) báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phương án giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải.

Bước 3: 

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo tổ chức thực hiện bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành Biên bản theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 43/2018/NĐ-CP.

Nội dung chủ yếu của Quyết định giao quản lý tài sản gồm:

- Tên cơ quan được giao quản lý tài sản;

- Danh mục tài sản giao quản lý (tên tài sản, số lượng, tình trạng, nguyên giá, giá trị còn lại);

- Trách nhiệm tổ chức thực hiện;

5. Quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp

Căn cứ Điều 6 Nghị định 43/2018/NĐ-CP quy định về quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp như sau:

- Việc quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật chuyên ngành hàng hải và pháp luật có liên quan.

- Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản phối hợp với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thông tin duyên hải thực hiện xác định lại giá trị tài sản quy định tại điểm a, điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 4 Nghị định 43/2018/NĐ-CP để báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao (điều chỉnh) vốn cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

Việc xác định lại giá trị tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải để tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật về giá và pháp luật có liên quan.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,005

Bài viết về

lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]