Tổ chức thi hoa hậu trái phép bị xử phạt thế nào?

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
09/04/2023 17:32 PM

Hiện nay có một số cuộc thi hoa hậu không được cấp phép nhưng vẫn tổ chức thực hiện, vậy hành vi tổ chức thi hoa hậu khi chưa được cấp phép bị xử phạt thế nào? - Tường Vy (TPHCM)

Tổ chức thi hoa hậu trái phép bị xử phạt thế nào?

Tổ chức thi hoa hậu trái phép bị xử phạt thế nào? (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Khi nào phải đăng ký xin cấp phép tổ chức thi hoa hậu?

Theo khoản 2 Điều 14 Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định nếu cuộc thi người đẹp, người mẫu không thuộc hình thức là cuộc thi dành cho tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý nội bộ của cơ quan và tổ chức thì phải thực hiện quy định tại Điều 16 Nghị định 144/2020/NĐ-CP về thủ tục đề nghị cấp văn bản chấp thuận tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu.

Như vậy, nếu cuộc thi hoa hậu, người đẹp mà không phải cuộc thi dành cho tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý nội bộ của cơ quan và tổ chức đó thì phải thực hiện đăng ký thủ tục đề nghị cấp văn bản chấp thuận tổ chức cuộc thi hoa hậu, người đẹp.

2. Điều kiện tổ chức thi hoa hậu

Điều kiện tổ chức thi hoa hậu theo khoản 1 Điều 16 Nghị định 144/2020/NĐ-CP như sau:

- Là đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn; tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quy định của pháp luật;

- Phải đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;

- Có văn bản chấp thuận tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận tổ chức thi hoa hậu

Hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận tổ chức thi hoa hậu theo khoản 4 Điều 16 Nghị định 144/2020/NĐ-CP gồm:

- Văn bản đề nghị tổ chức cuộc thi (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 144/2020/NĐ-CP);

Mẫu số 07

- Đề án tổ chức cuộc thi (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 144/2020/NĐ-CP).

Mẫu số 08

4. Thủ tục đề nghị cấp văn bản chấp thuận tổ chức thi hoa hậu

Thủ tục đề nghị cấp văn bản chấp thuận tổ chức thi hoa hậu theo khoản 2 và khoản 5 Điều 16 Nghị định 144/2020/NĐ-CP như sau:

- Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền (UBND cấp tỉnh nơi tổ chức cuộc thi) ít nhất 30 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi;

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức cuộc thi (theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 144/2020/NĐ-CP) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử. 

Mẫu số 09

Trường hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;

- Trường hợp thay đổi nội dung cuộc thi đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc thi có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận. 

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định và thông báo kết quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị;

- Trường hợp thay đổi thời gian, địa điểm tổ chức cuộc thi đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc thi có văn bản thông báo gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền địa phương nơi tổ chức cuộc thi ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi.

5. Tổ chức thi hoa hậu trái phép bị xử phạt thế nào?

Theo khoản 5 Điều 12 Nghị định 38/2021/NĐ-CP thì hành vi tổ chức thi người đẹp và người mẫu mà không có văn bản chấp thuận sẽ bị xử phạt từ 25 đến 30 triệu đồng.

Ngoài ra, còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm theo điểm đ khoản 9 Điều 12 Nghị định 38/2021/NĐ-CP.

* Lưu ý: Mức phạt trên áp dụng với cá nhân vi phạm, nếu tổ chức có hành vi vi phạm tương tự thì phạt gấp đôi theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 38/2021/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 128/2022/NĐ-CP).

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,316

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]