Chính trị viên quân sự cấp xã do ai đảm nhiệm? (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Cụ thể tại khoản 1 Điều 20 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về các thành phần Ban chỉ huy quân sự cấp xã như sau:
- Chỉ huy trưởng là Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã, sĩ quan dự bị; trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh được gọi vào phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và tiếp tục đảm nhiệm chức vụ Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã;
- Chính trị viên do Bí thư cấp ủy cấp xã đảm nhiệm;
- Chính trị viên phó do Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã đảm nhiệm;
- Phó Chỉ huy trưởng là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Như vậy, Chính trị viên quân sự cấp xã sẽ do Bí thư cấp ủy cấp xã (Bí thư Đảng ủy xã) đảm nhiệm.
Do Chính trị viên quân sự cấp xã do Bí thư Đảng ủy xã đảm nhiệm nên người này phải đáp ứng các tiêu chuẩn của Bí thư Đảng ủy xã, cụ thể như sau:
(1) Tiêu chuẩn chung
Theo tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, tiêu chuẩn chung đối với cán bộ, công chức cấp xã (trong đó có Bí thư Đảng ủy xã) thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về cán bộ, công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
(2) Tiêu chuẩn cụ thể
- Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;
- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên.
Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;
- Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên.
Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;
- Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
(Khoản 1 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP)
Lưu ý: Các quy định về tiêu chuẩn của Bí thư Đảng ủy xã được tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP sẽ có hiệu lực từ ngày 01/8/2023.
Chính trị viên quân sự cấp xã sẽ được hưởng các chế độ, chính sách như sau:
- Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã sẽ được nhận phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được chi trả theo tháng với mức hưởng là 357.600 đồng. (Điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định 72/2020/NĐ-CP)
* Lưu ý: Thời gian được hưởng phụ cấp chức vụ tính từ ngày có quyết định bổ nhiệm và thực hiện cho đến ngày có quyết định thôi giữ chức vụ đó; trường hợp giữ chức vụ từ 15 ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp cả tháng, giữ chức vụ dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng 50% phụ cấp chức vụ của tháng đó.
- Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã sẽ hưởng được chế độ phụ cấp thâm niên của các chức vụ chỉ huy ban chỉ huy quân sự cấp xã, cụ thể:
(i) Chính trị viên cấp xã có thời gian công tác từ đủ 60 tháng trở lên được hưởng phụ cấp thâm niên.
Mức phụ cấp được hưởng như sau: Sau 05 năm (đủ 60 tháng) công tác thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp hằng tháng hiện hưởng; từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.
(ii) Mặt khác, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác ở các ngành nghề khác nếu được hưởng phụ cấp thâm niên thì được cộng nối thời gian đó với thời gian giữ các chức vụ chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã để tính hưởng phụ cấp thâm niên.
Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên quy định tại (i) nếu có đứt quãng thì được cộng dồn.
* Lưu ý: Chế độ phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương, phụ cấp hằng tháng và được tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
(Khoản 1, 2, 3 Điều 10 Nghị định 72/2020/NĐ-CP)