Hướng dẫn viết ngày tháng năm trong văn bản đúng chuẩn Nghị định 30 (Hình chụp từ website thuvienphapluat.vn)
Theo Phụ lục I về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP có quy định nguyên tắc ghi ngày tháng năm đúng chuẩn như sau:
Thời gian ban hành văn bản phải được viết đầy đủ; các số thể hiện ngày, tháng, năm dùng chữ số Ả Rập; đối với những số thể hiện ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0 phía trước.
Theo nguyên tắc này, ngày dưới 10 và tháng dưới 3 phải thêm số 0 ở trước và viết đầy đủ chữ ngày, tháng, năm.
Ví dụ: Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2023 hoặc Tiền Giang, ngày 05 tháng 7 năm 2023
Lý do của việc phải ghi thêm số 0 trước những số chỉ ngày nhỏ hơn 10 (ngày 01 - 09) và tháng 1, 2 để hạn chế việc cố ý hoặc vô ý làm sai lệch ngày tháng ban hành văn bản, đồng thời cũng tránh rủi ro pháp lý có thể xảy ra sau khi ban hành văn bản.
Cụ thể, nếu thêm số 1, 2 vào trước ngày nhỏ hơn 10 hoặc tháng 1, 2 thì khi đó sẽ trở thành ngày 11 - 19 hoặc ngày từ 21 - 29 (thay vì ngày từ 01 – 09), tương tự với tháng 11, 12.
Và do không có tháng 13, 14, 15, 16, … nên sẽ không phải ghi thêm số 0 phía trước các số chỉ tháng từ tháng 3 trở đi.
Theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP, địa danh và ngày tháng năm ban hành văn bản đi liền với nhau và có yêu cầu ghi như sau:
- Loại chữ: In thường;
- Cỡ chữ: 13-14;
Cỡ chữ trong cùng một văn bản tăng, giảm phải thống nhất, ví dụ: Quốc hiệu cỡ chữ 13, Tiêu ngữ cỡ chữ 14, địa danh và ngày tháng năm văn bản cỡ chữ 14 hoặc Quốc hiệu cỡ chữ 12, Tiêu ngữ cỡ chữ 13, địa danh và ngày tháng năm văn bản cỡ chữ 13.
- Kiểu chữ: Nghiêng;
Ví dụ: Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2020 hoặc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 6 năm 2019
Văn bản hành chính là văn bản hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc của các cơ quan, tổ chức.
Văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy uỷ quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.
Thể thức văn bản hành chính
1. Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chính áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.
2. Thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính
- Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
- Số, ký hiệu của văn bản.
- Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
- Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
- Nội dung văn bản.
- Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
- Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
- Nơi nhận.
3. Ngoài các thành phần quy định tại khoản 2, văn bản có thể bổ sung các thành phần khác
- Phụ lục.
- Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.
- Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
- Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.
Thể thức văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định 30/2020/NĐ-CP.
- Nghị quyết (cá biệt)
Nghị quyết cá biệt |
- Quyết định (cá biệt) quy định trực tiếp
Quyết định cá biệt |
- Quyết định (quy định gián tiếp) (Mẫu này áp dụng đối với các quyết định (cá biệt) ban hành hay phê duyệt một văn bản khác)
Quyết định cá biệt |
+ Mẫu văn bản (được ban hành, phê duyệt kèm theo quyết định) đối với văn bản giấy.
Văn bản kèm theo Quyết định |
+ Mẫu văn bản (được ban hành, phê duyệt kèm theo quyết định) đối với văn bản điện tử.
Văn bản kèm theo Quyết định |
- Văn bản có tên loại.
Văn bản có tên loại |
- Công văn.
Công văn |
- Công điện.
Công điện |
- Giấy mời.
Giấy mời |
- Giấy giới thiệu.
Giấy giới thiệu |
- Biên bản.
Biên bản |
- Giấy nghỉ phép.
Giấy nghỉ phép |