Tổng hợp quyền của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
01/09/2023 10:02 AM

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam có những quyền gì? Vốn điều lệ của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam là bao nhiêu? – Thu Thủy (Ninh Thuận)

Tổng hợp quyền của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

Tổng hợp quyền của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Vốn điều lệ của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

- Vốn điều lệ của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam là: 3.250.000.000.000 VND (Bằng chữ: Ba nghìn hai trăm năm mươi tỷ đồng). Trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

- Việc điều chỉnh vốn điều lệ của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật.

(Điều 5 của Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 11/2018/NĐ-CP)

2. Tổng hợp quyền của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

Quyền của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam được quy định Điều 10 đến Điều 14 của Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 11/2018/NĐ-CP, bao gồm:

(1) Quyền đối với vốn và tài sản

- Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt vốn và tài sản của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam để kinh doanh nhằm đạt được các lợi ích hợp pháp từ vốn và tài sản của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam theo quy định của pháp luật.

- Quản lý sử dụng tài sản là đất đai và tài sản gắn liền với đất do Nhà nước đầu tư, cho thuê để hoạt động kinh doanh và thực hiện các hoạt động công ích theo quy định của pháp luật.

- Được sử dụng vốn, tài sản thuộc quyền quản lý của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam để đầu tư ra ngoài theo quy định của pháp luật.

- Nhà nước không điều chuyển vốn Nhà nước đầu tư tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và vốn, tài sản của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam theo phương thức không thanh toán, trừ trường hợp quyết định tổ chức lại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam hoặc thực hiện mục tiêu cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

- Quản lý khai thác, sử dụng tài sản thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia được giao theo quy định của Nhà nước để bảo đảm hoạt động giao thông vận tải đường sắt thông suốt, an toàn và hiệu quả, góp phần phát triển kinh tế, xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường.

- Thực hiện các quyền khác đối với vốn và tài sản theo quy định của pháp luật.

(2) Quyền kinh doanh và tổ chức kinh doanh

- Tổ chức sản xuất, kinh doanh; tổ chức bộ máy quản lý theo yêu cầu sản xuất, kinh doanh và bảo đảm kinh doanh có hiệu quả.

- Kinh doanh những ngành, nghề, lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 4 Điều lệ này và những ngành nghề khác theo quyết định của chủ sở hữu nhà nước; mở rộng quy mô kinh doanh theo khả năng, nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước phù hợp với quy định của pháp luật.

- Chủ trì điều hành khai thác vận tải đối với các thành phần kinh tế tham gia kinh doanh vận tải trên đường sắt quốc gia theo quy định của pháp luật.

- Quyết định giá mua, giá bán sản phẩm, dịch vụ của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, trừ những giá sản phẩm, dịch vụ công ích trình cấp có thẩm quyền quyết định.

- Quyết định các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định khác có liên quan; sử dụng vốn, tài sản của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam để liên doanh, liên kết, góp vốn vào doanh nghiệp khác; thuê, mua một phần hoặc toàn bộ công ty khác trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

- Sử dụng phần vốn nhà nước thu về từ cổ phần hóa, nhượng bán một phần hoặc toàn bộ vốn mà Tổng công ty Đường sắt Việt Nam đã đầu tư ở đơn vị trực thuộc, công ty con hoặc công ty liên kết theo quy định của pháp luật.

- Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đối với đơn vị trực thuộc; quyết định đầu tư thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu đối với công ty con sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận.

- Quyết định góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam tại các doanh nghiệp khác; tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết sau khi được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt chủ trương.

- Quyết định các hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác theo quy định của pháp luật.

- Tuyển chọn, ký kết hợp đồng lao động; bố trí, sử dụng, đào tạo, khen thưởng, kỷ luật, chấm dứt hợp đồng lao động; lựa chọn hình thức trả lương, thưởng cho người lao động trên cơ sở hiệu quả sản xuất, kinh doanh và các quy định của pháp luật về lao động, tiền lương, tiền công.

- Xây dựng, ban hành, áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, quy chuẩn kỹ thuật định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức lao động, đơn giá tiền lương, chi phí khác để áp dụng chung trong nội bộ Tổng công ty Đường sắt Việt Nam trên cơ sở bảo đảm hiệu quả kinh doanh và phù hợp với quy định của pháp luật.

- Các quyền khác theo quy định pháp luật.

(3) Quyền về tài chính

- Huy động vốn để kinh doanh dưới hình thức phát hành trái phiếu doanh nghiệp; vay vốn của tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính khác, của cá nhân, tổ chức ngoài doanh nghiệp; vay vốn của người lao động và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của pháp luật.

Việc huy động vốn để kinh doanh thực hiện theo nguyên tắc tự chịu trách nhiệm hoàn trả, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn huy động, không được làm thay đổi hình thức sở hữu Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. Trường hợp Tổng công ty Đường sắt Việt Nam huy động vốn để chuyển đổi sở hữu phải được sự đồng ý của Thủ tướng Chính phủ và thực hiện theo quy định của pháp luật.

- Việc vay vốn nước ngoài phải được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt chủ trương và Bộ Tài chính thẩm định, chấp thuận.

- Chủ động sử dụng vốn cho hoạt động kinh doanh của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam; quản lý và sử dụng các quỹ của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam theo quy định của pháp luật.

- Quyết định trích khấu hao tài sản cố định theo quy định hiện hành.

- Được hưởng các chế độ trợ cấp, trợ giá hoặc các chế độ ưu đãi khác của Nhà nước khi thực hiện các nhiệm vụ hoạt động công ích, quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo chính sách giá của Nhà nước không đủ bù đắp chi phí sản xuất sản phẩm, dịch vụ này của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.

- Được chi thưởng sáng kiến đổi mới, cải tiến kỹ thuật, quản lý và công nghệ; thưởng tăng năng suất lao động; thưởng tiết kiệm vật tư, nhiên liệu và chi phí theo quy định của pháp luật.

- Được hưởng các chế độ ưu đãi đầu tư, tái đầu tư theo quy định của pháp luật; thực hiện quyền chủ sở hữu đối với phần vốn đã đầu tư vào công ty con và các doanh nghiệp khác.

- Từ chối và tố cáo mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định của bất kỳ cá nhân, cơ quan hay tổ chức nào, trừ những khoản tự nguyện đóng góp vì mục đích nhân đạo và công ích.

- Được bảo lãnh, thế chấp và tín chấp cho công ty con vay vốn của các tổ chức tín dụng, ngân hàng ở trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.

- Lợi nhuận và trích lập các quỹ của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật.

- Chuyển nhượng thanh lý, cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản thuộc quyền của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam trên nguyên tắc công khai, minh bạch và bảo toàn vốn theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện các quyền khác về tài chính theo quy định của pháp luật.

(4) Quyền tham gia hoạt động công ích

- Sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên cơ sở đấu thầu. Đối với hoạt động công ích theo đặt hàng, giao kế hoạch của Nhà nước thì Tổng công ty Đường sắt Việt Nam có nghĩa vụ tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ công ích đúng đối tượng, theo giá và phí do Nhà nước quy định.

- Đối với nhiệm vụ công ích do Nhà nước giao, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam được bảo đảm điều kiện vật chất tương ứng.

+ Đối với các sản phẩm, dịch vụ thực hiện theo phương thức đấu thầu thì Tổng công ty Đường sắt Việt Nam tự bù đắp chi phí theo giá trúng thầu;

+ Đối với các sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng thì Tổng công ty Đường sắt Việt Nam được sử dụng phí hoặc doanh thu từ cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo đặt hàng của Nhà nước để bù đắp chi phí hợp lý phục vụ công ích và bảo đảm lợi ích cho người lao động. Trường hợp không đủ thì được Nhà nước cấp bù phần chênh lệch.

- Xây dựng, áp dụng các định mức chi phí, đơn giá tiền lương trong thực hiện nhiệm vụ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

- Thực hiện các quyền được quy định tại Điều 9 Luật doanh nghiệp và quyền khác khi tham gia hoạt động công ích theo quy định của pháp luật.

(5) Các quyền khác của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

- Xây dựng kế hoạch đầu tư, cải tạo, nâng cấp kết cấu hạ tầng đường sắt và xây dựng dự toán các nguồn vốn liên quan đến công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do nhà nước đầu tư khi được giao, trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, tổ chức hệ thống và xây dựng phương án ứng phó sự cố thiên tai, cứu nạn đường sắt.

- Tổ chức bộ máy để kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư theo quy định của pháp luật.

- Tiếp nhận và khai thác, kinh doanh các công trình xây dựng mới về kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do nhà nước đầu tư đã hoàn thành theo quy định của pháp luật khi được nhà nước giao.

- Xây dựng và công bố công lệnh tốc độ, công lệnh tải trọng trên các tuyến đường sắt do mình đầu tư hoặc được giao quản lý, khai thác, sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt, nhu cầu khai thác vận tải đường sắt theo quy định của pháp luật.

- Xây dựng, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định khung giá dịch vụ cho thuê sử dụng công trình đường sắt thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia không trực tiếp liên quan đến việc chạy tàu; đề xuất, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền để bổ sung, sửa đổi các tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật về quản lý, khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia theo quy định của pháp luật.

- Đề xuất, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành giá sản phẩm dịch vụ công ích do Tổng công ty Đường sắt Việt Nam sản xuất cho công tác bảo trì, sửa chữa kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức thu hồi và thực hiện việc thanh lý, nhượng bán tài sản, vật tư thu hồi thuộc hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia theo quy định của pháp luật sau khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

Quyết định việc sử dụng lại đối với vật tư thu hồi thuộc hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia không đủ điều kiện sử dụng trên đường chính tuyến nhưng vẫn đủ điều kiện sử dụng tại các đường trong ga, đường trong cảng theo quy định của pháp luật.

- Thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia theo quy định của pháp luật.

- Xây dựng, ban hành giá điều hành giao thông vận tải đường sắt và biểu đồ chạy tàu trên đường sắt quốc gia, phân bổ hoặc đấu giá hành trình chạy tàu theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức bộ máy điều hành giao thông vận tải, quản lý hệ thống an toàn trên đường sắt quốc gia bảo đảm giao thông vận tải đường sắt thống nhất tập trung, an toàn, thông suốt.

- Làm chủ đầu tư các dự án sử dụng vốn trái phiếu chính phủ, vốn vay ODA, vay tín dụng và vốn khác có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 988

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]