Quy định mới về lệ phí trước bạ đối với xe máy điện VINFAST (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Cụ thể lệ phí trước bạ đối với xe máy điện VINFAST được quy định tại Bảng 6 - Phần 6b. Xe máy sản xuất, lắp ráp trong nước, Số thứ tự từ 754 đến 772 thuộc Bảng giá tính lệ phi trước bạ ô tô, xe máy kèm theo Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023 như sau:
STT |
Tên nhóm xe |
Nhãn hiệu |
Kiểu loại xe [Tên thương mại/ Số loại] |
Thể tích làm việc/ Công suất (cm3/kW) |
Giá tính LPTB (VNĐ) |
... |
.... |
... |
... |
... |
... |
754 |
Xe hai bánh (điện) |
VINFAST |
EVO 200 |
2,5 |
22.000.000 |
755 |
Xe hai bánh (điện) |
VINFAST |
EVO 200 LITE |
2,45 |
22.000.000 |
756 |
Xe hai bánh (điện) |
VINFAST |
FELIZ |
2,25 |
24.900.000 |
757 |
Xe hai bánh (điện) |
VINFAST |
FELIZ S |
3 |
29.900.000 |
758 |
Xe hai bánh (điện) |
VINFAST |
IMPES |
1,7 |
14.900.000 |
759 |
Xe hai bánh (điện) |
VINFAST |
KLARA A2-1 |
2,3 |
26.900.000 |
760 |
Xe hai bánh (điện) |
VINFAST |
KLARA S |
1,7 |
39.900.000 |
761 |
Xe hai bánh (điện) |
VINFAST |
KLARA S CARGO |
1,7 |
39.900.000 |
762 |
Xe hai bánh (điện) |
VINFAST |
KLARA S CARGO-1 |
1,7 |
49.700.000 |
763 |
Xe hai bánh (điện) |
VINFAST |
KLARA S-1 |
1,7 |
39.900.000 |
764 |
Xe hai bánh (điện) |
VINFAST |
KLARA S2 |
3 |
36.900.000 |
765 |
Xe hai bánh (điện) |
VINFAST |
KLARA-A1 |
2,05 |
50.000.000 |
766 |
Xe hai bánh (điện) |
VINFAST |
KLARA-A2 |
1,75 |
30.000.000 |
767 |
Xe hai bánh (điện) |
VINFAST |
LUDO |
1,1 |
12.900.000 |
768 |
Xe hai bánh (điện) |
VINFAST |
TEMPEST |
1,6 |
19.300.000 |
769 |
Xe hai bánh (điện) |
VINFAST |
THEON |
6,76 |
63.900.000 |
770 |
Xe hai bánh (điện) |
VINFAST |
THEON S |
7,1 |
69.900.000 |
771 |
Xe hai bánh (điện) |
VINFAST |
VENTO |
4 |
56.400.000 |
772 |
Xe hai bánh (điện) |
VINFAST |
VENTO S |
5,2 |
56.000.000 |
Theo khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%.
Riêng:
(i) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
(ii) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%.
Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại (i) thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.
Chi tiết nội dung về mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy đã được Thông tư 13/2022/TT-BTC hướng dẫn thực hiện như sau: - Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%. Thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đóng trụ sở được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ, trong đó: Thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố, không phân biệt các quận nội thành hay các huyện ngoại thành, đô thị hay nông thôn; Thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã, không phân biệt là nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị. - Xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%. Trường hợp xe máy đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 1%. Địa bàn đã kê khai, nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi thường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký xe hoặc giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. |