04 lần điều chỉnh mức thuế bảo vệ môi trường với xăng dầu giai đoạn 2022-2023

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
07/11/2023 08:14 AM

Cho tôi hỏi trong giai đoạn 2022-2023 có những lần điều chỉnh mức thuế bảo vệ môi trường với xăng dầu nào? Trong năm 2024 có giảm thuế bảo vệ môi trường với xăng dầu không? – Minh Tài (Hậu Giang)

04 lần điều chỉnh mức thuế bảo vệ môi trường với xăng dầu giai đoạn 2022-2023

04 lần điều chỉnh mức thuế bảo vệ môi trường với xăng dầu giai đoạn 2022-2023 (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. 04 lần điều chỉnh mức thuế bảo vệ môi trường với xăng dầu giai đoạn 2022-2023

04 lần điều chỉnh mức thuế bảo vệ môi trường với xăng dầu giai đoạn 2022-2023 như sau:

Hàng hóa

Đơn vị tính

Khung mức thuế

(đồng/1 đơn vị hàng hóa)

Mức thuế cụ thể

(đồng/1 đơn vị hàng hóa)

Từ ngày

01/01/2022 - 31/3/2022

Từ ngày

01/4/2022 - 10/7/2022

Từ ngày

11/7/2022 - 31/12/2022

Từ ngày

01/01/2023 - 31/12/2023

Xăng, trừ etanol

lít

1.000 - 4.000

4.000

2.000

1.000

2.000

Nhiên liệu bay

lít

1.000 - 3.000

1.500

1.500

1.000

1.000

Dầu diezel

lít

500 - 2.000

2.000

1.000

500

1.000

Dầu hỏa

lít

300 - 2.000

1.000

300

300

600

Dầu mazut

lít

300 - 2.000

2.000

1.000

300

1.000

Dầu nhờn

lít

300 - 2.000

2.000

1.000

300

1.000

Mỡ nhờn

kg

300 - 2.000

2.000

1.000

300

1.000

- Giai đoạn trước ngày 01/01/2022: Thực hiện theo Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14, riêng mức thuế BVMT đối với nhiên liệu bay từ ngày 01/8/2020 là 2.100 đồng/lít (thực hiện theo các Nghị quyết 979/2020/UBTVQH14, Nghị quyết 1148/2020/UBTVQH14) .

- Từ ngày 01/01/2022 - 31/3/2022: Thực hiện theo Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 và Nghị quyết 13/2021/UBTVQH15.

- Từ ngày 01/4/2022 - 10/7/2022: Thực hiện theo Nghị quyết 13/2021/UBTVQH15 và Nghị quyết 18/2022/UBTVQH15.

- Từ ngày 11/7/2022 - 31/12/2022: Thực hiện theo Nghị quyết 20/2022/UBTVQH15.

- Từ ngày 01/01/2023 - 31/12/2023: Thực hiện theo Nghị quyết 30/2022/UBTVQH15.

2. Đề xuất giảm thuế bảo vệ môi trường với xăng dầu trong năm 2024

Ủy ban thường vụ Quốc hội đang dự thảo Nghị quyết về giảm thuế bảo vệ môi trường với xăng dầu trong năm 2024.

Theo đó, đề xuất giảm thuế bảo vệ môi trường với xăng dầu từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2024 như sau:

TT

Hàng hóa

Đơn vị tính

Mức thuế

(đồng/đơn vị hàng hóa)

1

Xăng, trừ etanol

lít

2.000

2

Nhiên liệu bay

lít

1.000

3

Dầu diesel

lít

1.000

4

Dầu hỏa

lít

600

5

Dầu mazut

lít

1.000

6

Dầu nhờn

lít

1.000

7

Mỡ nhờn

kg

1.000

Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2025 được thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14.

3. Toàn văn dự thảo Nghị quyết về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu trong năm 2024

Dự thảo Nghị quyết về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu trong năm 2024

4. Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường

Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường được quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, bao gồm:

- Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:

+ Xăng, trừ etanol;

+ Nhiên liệu bay;

+ Dầu diezel;

+ Dầu hỏa;

+ Dầu mazut;

+ Dầu nhờn;

+ Mỡ nhờn.

- Than đá, bao gồm:

+ Than nâu;

+ Than an-tra-xít (antraxit);

+ Than mỡ;

+ Than đá khác.

- Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).

- Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.

- Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.

- Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.

- Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.

- Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.

Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.

4. Đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường

- Hàng hóa không quy định tại mục 3 không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.

- Hàng hóa quy định tại mục 3 không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:

+ Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;

+ Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;

+ Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.

(Điều 4 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,195

Bài viết về

lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]