04 lần điều chỉnh mức thuế bảo vệ môi trường với xăng dầu giai đoạn 2022-2023 (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
04 lần điều chỉnh mức thuế bảo vệ môi trường với xăng dầu giai đoạn 2022-2023 như sau:
Hàng hóa |
Đơn vị tính |
Khung mức thuế (đồng/1 đơn vị hàng hóa) |
Mức thuế cụ thể (đồng/1 đơn vị hàng hóa) |
|||
Từ ngày 01/01/2022 - 31/3/2022 |
Từ ngày 01/4/2022 - 10/7/2022 |
Từ ngày 11/7/2022 - 31/12/2022 |
Từ ngày 01/01/2023 - 31/12/2023 |
|||
Xăng, trừ etanol |
lít |
1.000 - 4.000 |
4.000 |
2.000 |
1.000 |
2.000 |
Nhiên liệu bay |
lít |
1.000 - 3.000 |
1.500 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
Dầu diezel |
lít |
500 - 2.000 |
2.000 |
1.000 |
500 |
1.000 |
Dầu hỏa |
lít |
300 - 2.000 |
1.000 |
300 |
300 |
600 |
Dầu mazut |
lít |
300 - 2.000 |
2.000 |
1.000 |
300 |
1.000 |
Dầu nhờn |
lít |
300 - 2.000 |
2.000 |
1.000 |
300 |
1.000 |
Mỡ nhờn |
kg |
300 - 2.000 |
2.000 |
1.000 |
300 |
1.000 |
- Giai đoạn trước ngày 01/01/2022: Thực hiện theo Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14, riêng mức thuế BVMT đối với nhiên liệu bay từ ngày 01/8/2020 là 2.100 đồng/lít (thực hiện theo các Nghị quyết 979/2020/UBTVQH14, Nghị quyết 1148/2020/UBTVQH14) .
- Từ ngày 01/01/2022 - 31/3/2022: Thực hiện theo Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 và Nghị quyết 13/2021/UBTVQH15.
- Từ ngày 01/4/2022 - 10/7/2022: Thực hiện theo Nghị quyết 13/2021/UBTVQH15 và Nghị quyết 18/2022/UBTVQH15.
- Từ ngày 11/7/2022 - 31/12/2022: Thực hiện theo Nghị quyết 20/2022/UBTVQH15.
- Từ ngày 01/01/2023 - 31/12/2023: Thực hiện theo Nghị quyết 30/2022/UBTVQH15.
Ủy ban thường vụ Quốc hội đang dự thảo Nghị quyết về giảm thuế bảo vệ môi trường với xăng dầu trong năm 2024.
Theo đó, đề xuất giảm thuế bảo vệ môi trường với xăng dầu từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2024 như sau:
TT |
Hàng hóa |
Đơn vị tính |
Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
---|---|---|---|
1 |
Xăng, trừ etanol |
lít |
2.000 |
2 |
Nhiên liệu bay |
lít |
1.000 |
3 |
Dầu diesel |
lít |
1.000 |
4 |
Dầu hỏa |
lít |
600 |
5 |
Dầu mazut |
lít |
1.000 |
6 |
Dầu nhờn |
lít |
1.000 |
7 |
Mỡ nhờn |
kg |
1.000 |
Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2025 được thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14.
Dự thảo Nghị quyết về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu trong năm 2024 |
Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường được quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, bao gồm:
- Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
+ Xăng, trừ etanol;
+ Nhiên liệu bay;
+ Dầu diezel;
+ Dầu hỏa;
+ Dầu mazut;
+ Dầu nhờn;
+ Mỡ nhờn.
- Than đá, bao gồm:
+ Than nâu;
+ Than an-tra-xít (antraxit);
+ Than mỡ;
+ Than đá khác.
- Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).
- Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
- Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
- Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
- Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
- Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.
- Hàng hóa không quy định tại mục 3 không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
- Hàng hóa quy định tại mục 3 không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:
+ Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;
+ Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;
+ Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.
(Điều 4 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010)