Bác sĩ chuyên khoa 2 là gì? Chuyển đổi từ bằng tiến sĩ sang bằng bác sĩ chuyên khoa 2 được không?

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
06/12/2023 14:01 PM

Bác sĩ chuyên khoa 2 là gì? Chuyển đổi từ bằng tiến sĩ sang bằng bác sĩ chuyên khoa 2 hoặc ngược lại được không? – Thanh Thảo (Hòa Bình)

Bác sĩ chuyên khoa 2 là gì? Chuyển đổi từ bằng tiến sĩ sang bằng bác sĩ chuyên khoa 2 được không?

Bác sĩ chuyên khoa 2 là gì? Chuyển đổi từ bằng tiến sĩ sang bằng bác sĩ chuyên khoa 2 được không? (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Bác sĩ chuyên khoa 2 là gì?

- Các văn bằng chuyên khoa trong lĩnh vực y tế gồm:

+ Bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp I

+ Bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp II

+ Bằng tốt nghiệp bác sỹ nội trú bệnh viện

Trong văn bằng có ghi rõ chuyên ngành đào tạo, phương thức đào tạo, xếp loại kết quả học tập của người được cấp bằng.

- Bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp I, bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp II, bằng tốt nghiệp bác sỹ nội trú bệnh viện là văn bằng pháp lý xác nhận trình độ sau đại học trong lĩnh vực y tế cho những người được đào tạo theo Quy chế đào tạo được ban hành kèm theo Quyết định 1635/2001/QĐ-BYT, 1636/2001/QĐ-BYT và 1637/2001/QĐ-BYT ngày 25/05/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- Danh hiệu tốt nghiệp chuyên khoa sau đại học trong lĩnh vực y tế là Bác sỹ chuyên khoa cấp I, Dược sĩ chuyên khoa cấp I, Bác sỹ chuyên khoa cấp II, Dược sỹ chuyên khoa cấp II, Bác sỹ nội trú bệnh viện.

Như vậy, bác sĩ chuyên khoa 2 là người được cấp bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp I sau khi hoàn thành các khóa đào tạo theo theo Quy chế đào tạo được ban hành kèm theo Quyết định 1635/2001/QĐ-BYT, 1636/2001/QĐ-BYT và 1637/2001/QĐ-BYT ngày 25/05/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Căn cứ pháp lý: Quy chế cấp bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp I, bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp II, bằng tốt nghiệp bác sỹ nội trú bệnh viện trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Quyết định 4306/2003/QĐ-BYT.

2. Quá trình trở thành bác sĩ chuyên khoa 2

Để được trở thành bác sĩ chuyên khoa 2 thì bác sĩ phải đáp ứng các điều kiện như:

- Đã là bác sĩ chuyên khoa 1 hoặc có bằng thạc sĩ đăng ký vào đúng ngành/chuyên ngành đã được đào tạo ở chuyên khoa 1, thạc sĩ.

- Thâm niên chuyên môn: Phải tốt nghiệp chuyên khoa 1 hoặc phải có thời gian 36 tháng sau khi tốt nghiệp thạc sĩ và có chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh (áp dụng với các lĩnh vực yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề).

4. Chuyển đổi từ bằng bác sĩ chuyên khoa 2 sang bằng tiến sĩ

Người có bằng chuyên khoa cấp II (bằng bác sĩ chuyên khoa 2) muốn chuyển đổi để lấy bằng tiến sĩ y học, tiến sĩ dược học phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Chuyên ngành của bằng chuyên khoa cấp II phù hợp với chuyên ngành bằng tiến sĩ y học, tiến sĩ dược học muốn chuyển đổi.

- Có công văn cử đi học chuyển đổi của cơ quan quản lý nhân lực.

- Dự thi đạt yêu cầu môn cơ bản, cơ sở và bảo vệ đề cương trong kỳ thi tuyển nghiên cứu sinh hàng năm do các cơ sở đào tạo sau đại học có chuyên ngành đào tạo tiến sĩ tương ứng và được Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định công nhận nghiên cứu sinh.

- Hoàn thành các môn học còn thiếu trong chương trình đào tạo tiến sĩ và bảo vệ thành công luận án tiến sĩ y học, dược học theo Quy chế đào tạo sau đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Chương trình các môn học bổ sung cho từng chuyên ngành đào tạo do cơ sở đào tạo xây dựng được Bộ Giáo dục và Đào tạo chuẩn y.

Căn cứ pháp lý: Mục III.4 Thông tư liên tịch 30/2003/TTLT-BGDĐT-BYT

5. Chuyển đổi từ bằng tiến sĩ sang bằng bác sĩ chuyên khoa 2

Người có bằng tiến sĩ y học, tiến sĩ dược học muốn chuyển đổi để lấy bằng chuyên khoa cấp II (bằng bác sĩ chuyên khoa 2) phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Chuyên ngành của bằng tiến sĩ y học, tiến sĩ dược học phù hợp với chuyên ngành của bằng chuyên khoa cấp II muốn chuyển đổi.

- Có công văn cử đi học chuyển đổi của cơ quan quản lý nhân lực.

- Hoàn thành các phần thực hành và thi tốt nghiệp thực hành theo Quy chế đào tạo chuyên khoa cấp II hiện hành của Bộ Y tế. Chương trình các môn học bổ sung và thực hành cho từng chuyên ngành đào tạo do cơ sở đào tạo xây dựng được Bộ Y tế chuẩn y.

Căn cứ pháp lý: Mục III.5 Thông tư liên tịch 30/2003/TTLT-BGDĐT-BYT

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 47,055

Bài viết về

lĩnh vực Y tế

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]