Bảng tính tuổi nghỉ hưu với một số sĩ quan công an (chi tiết theo tháng, năm sinh)

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Dương Châu Thanh
18/08/2023 11:45 AM

Vừa có quy định tăng tuổi nghỉ hưu với một số sĩ quan công an. Vậy bảng tính tuổi nghỉ hưu chi tiết theo tháng, năm sinh được quy định thế nào? – Anh Tuấn (Hà Nội)

Bảng tính tuổi nghỉ hưu với một số sĩ quan công an

Bảng tính tuổi nghỉ hưu với một số sĩ quan công an (Hình từ internet)

Bảng tính tuổi nghỉ hưu với một số sĩ quan công an (chi tiết theo tháng, năm sinh)

Nghị định 57/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công an nhân dân, có hiệu lực từ ngày 15/8/2023.

Trong đó, quy định hạn tuổi phục vụ cao nhất của nữ sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm Thượng tá, Đại tá; nam sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm Đại tá, cấp tướng; công nhân công an như sau:

- Kể từ ngày 15/8/2023 đến hết ngày 31/12/2023, hạn tuổi phục vụ cao nhất đối với nữ sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm Thượng tá là 56 tuổi; kể từ ngày 01/01/2024, cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng cho đến khi đủ 58 tuổi vào năm 2029.

- Kể từ ngày 15/8/2023 đến hết ngày 31/12/2023, hạn tuổi phục vụ cao nhất đối với nam sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm Đại tá, cấp tướng là 60 tuổi 9 tháng, nữ sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm Đại tá là 56 tuổi; kể từ ngày 01/01/2024, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.

Việc tăng hạn tuổi phục vụ cao nhất cũng đồng nghĩa với việc tăng tuổi nghỉ hưu với một số sĩ quan công an vừa nêu.

Dưới đây là bảng tính tuổi nghỉ hưu với một số sĩ quan công an (chi tiết theo tháng, năm sinh):

Bảng 1: Lộ trình hạn tuổi phục vụ cao nhất đối với nữ sĩ quan công an nhân dân có cấp bậc hàm thượng tá gắn với tháng, năm sinh tương ứng

Thời điểm sinh

Hạn tuổi phục vụ cao nhất

Thời điểm hết hạn tuổi phục vụ cao nhất

Tháng

Năm

 

Tháng

Năm

8

1968

56 tuổi 4 tháng

1

2025

9

1968

56 tuổi 8 tháng

6

2025

10

1968

7

2025

11

1968

8

2025

12

1968

9

2025

1

1969

10

2025

2

1969

11

2025

3

1969

12

2025

4

1969

1

2026

5

1969

57 tuổi

6

2026

6

1969

7

2026

7

1969

8

2026

8

1969

9

2026

9

1969

10

2026

10

1969

11

2026

11

1969

12

2026

12

1969

1

2027

1

1970

57 tuổi 4 tháng

6

2027

2

1970

7

2027

3

1970

8

2027

4

1970

9

2027

5

1970

10

2027

6

1970

11

2027

7

1970

12

2027

8

1970

1

2028

9

1970

57 tuổi 8 tháng

6

2028

10

1970

7

2028

11

1970

8

2028

12

1970

9

2028

1

1971

10

2028

2

1971

11

2028

3

1971

12

2028

4

1971

1

2029

Từ tháng 5/1971 trở đi

58 tuổi

Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 58 tuổi

Bảng 2: Lộ trình hạn tuổi phục vụ cao nhất đối với sĩ quan công an nhân dân có cấp bậc hàm đại tá, nam sĩ quan công an nhân dân có cấp bậc hàm cấp tướng gắn với tháng, năm sinh tương ứng

Nam

Nữ

Thời điểm sinh

Hạn tuổi phục vụ cao nhất

Thời điểm hết hạn tuổi phục vụ cao nhất

Thời điểm sinh

Hạn tuổi phục vụ cao nhất

Thời điểm hết hạn tuổi phục vụ cao nhất

Tháng

Năm

 

Tháng

Năm

Tháng

Năm

 

Tháng

Năm

8

1963

61 tuổi

9

2024

8

1968

56 tuổi 4 tháng

1

2025

9

1963

10

2024

9

1968

56 tuổi 8 tháng

6

2025

10

1963

11

2024

10

1968

7

2025

11

1963

12

2024

11

1968

8

2025

12

1963

1

2025

12

1968

9

2025

1

1964

61 tuổi 3 tháng

5

2025

1

1969

10

2025

2

1964

6

2025

2

1969

11

2025

3

1964

7

2025

3

1969

12

2025

4

1964

8

2025

4

1969

1

2026

5

1964

9

2025

5

1969

57 tuổi

6

2026

6

1964

10

2025

6

1969

7

2026

7

1964

11

2025

7

1969

8

2026

8

1964

12

2025

8

1969

9

2026

9

1964

1

2026

9

1969

10

2026

10

1964

61 tuổi 6 tháng

5

2026

10

1969

11

2026

11

1964

6

2026

11

1969

12

2026

12

1964

7

2026

12

1969

1

2027

1

1965

8

2026

1

1970

57 tuổi 4 tháng

6

2027

2

1965

9

2026

2

1970

7

2027

3

1965

10

2026

3

1970

8

2027

4

1965

11

2026

4

1970

9

2027

5

1965

12

2026

5

1970

10

2027

6

1965

1

2027

6

1970

11

2027

7

1965

61 tuổi 9 tháng

5

2027

7

1970

12

2027

8

1965

6

2027

8

1970

1

2028

9

1965

7

2027

9

1970

57 tuổi 8 tháng

6

2028

10

1965

8

2027

10

1970

7

2028

11

1965

9

2027

11

1970

8

2028

12

1965

10

2027

12

1970

9

2028

1

1966

11

2027

1

1971

10

2028

2

1966

12

2027

2

1971

11

2028

3

1966

1

2028

3

1971

12

2028

Từ tháng 4/1966 trở đi

62 tuổi

Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 62 tuổi

4

1971

1

2029

 

5

1971

58 tuổi

6

2029

6

1971

7

2029

7

1971

8

2029

8

1971

9

2029

9

1971

10

2029

10

1971

11

2029

11

1971

12

2029

12

1971

1

2030

1

1972

58 tuổi 4 tháng

6

2030

2

1972

7

2030

3

1972

8

2030

4

1972

9

2030

5

1972

10

2030

6

1972

11

2030

7

1972

12

2030

8

1972

1

2031

9

1972

58 tuổi 8 tháng

6

2031

10

1972

7

2031

11

1972

8

2031

12

1972

9

2031

1

1973

10

2031

2

1973

11

2031

3

1973

12

2031

4

1973

1

2032

5

1973

59 tuổi

6

2032

6

1973

7

2032

7

1973

8

2032

8

1973

9

2032

9

1973

10

2032

10

1973

11

2032

11

1973

12

2032

12

1973

1

2033

1

1974

59 tuổi 4 tháng

6

2033

2

1974

7

2033

3

1974

8

2033

4

1974

9

2033

5

1974

10

2033

6

1974

11

2033

7

1974

12

2033

8

1974

1

2034

9

1974

59 tuổi 8 tháng

6

2034

10

1974

7

2034

11

1974

8

2034

12

1974

9

2034

1

1975

10

2034

2

1975

11

2034

3

1975

12

2034

4

1975

1

2035

Từ tháng 5/1975 trở đi

60 tuổi

Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 60 tuổi

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 8,098

Bài viết về

Công an nhân dân

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]