Tỉnh nào đông dân nhất Việt Nam? (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Dưới đây là bảng xếp hạng dân số các tỉnh/thành của Việt Nam năm 2022:
Hạng |
Tỉnh/thành |
Dân số trung bình (Nghìn người) |
1 |
TP.Hồ Chí Minh |
9.389,72 |
2 |
Hà Nội |
8.435,65 |
3 |
Thanh Hoá |
3.722,06 |
4 |
Nghệ An |
3.419,99 |
5 |
Đồng Nai |
3.255,81 |
6 |
Bình Dương |
2.763,12 |
7 |
Hải Phòng |
2.088,02 |
8 |
Hải Dương |
1.946,82 |
9 |
Đắk Lắk |
1.918,44 |
10 |
An Giang |
1.905,52 |
11 |
Bắc Giang |
1.890,93 |
12 |
Thái Bình |
1.878,54 |
13 |
Nam Định |
1.876,85 |
14 |
Tiền Giang |
1.785,24 |
15 |
Kiên Giang |
1.751,76 |
16 |
Long An |
1.734,26 |
17 |
Đồng Tháp |
1.600,17 |
18 |
Gia Lai |
1.590,98 |
19 |
Quảng Nam |
1.519,38 |
20 |
Phú Thọ |
1.516,92 |
21 |
Bình Định |
1.504,29 |
22 |
Bắc Ninh |
1.488,20 |
23 |
Quảng Ninh |
1.362,88 |
24 |
Thái Nguyên |
1.335,99 |
25 |
Lâm Đồng |
1.332,53 |
26 |
Hà Tĩnh |
1.323,75 |
27 |
Sơn La |
1.300,13 |
28 |
Bến Tre |
1.298,01 |
29 |
Hưng Yên |
1.290,85 |
30 |
Khánh Hoà |
1.253,97 |
31 |
Cần Thơ |
1.252,35 |
32 |
Bình Thuận |
1.252,06 |
33 |
Quảng Ngãi |
1.245,65 |
34 |
Đà Nẵng |
1.220,19 |
35 |
Cà Mau |
1.207,63 |
36 |
Sóc Trăng |
1.197,82 |
37 |
Vĩnh Phúc |
1.197,62 |
38 |
Tây Ninh |
1.188,76 |
39 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
1.178,70 |
40 |
Thừa Thiên Huế |
1.160,22 |
41 |
Bình Phước |
1.034,67 |
42 |
Vĩnh Long |
1.028,82 |
43 |
Trà Vinh |
1.019,26 |
44 |
Ninh Bình |
1.010,70 |
45 |
Bạc Liêu |
921,81 |
46 |
Quảng Bình |
913,86 |
47 |
Hà Giang |
892,72 |
48 |
Hà Nam |
878 |
49 |
Phú Yên |
876,62 |
50 |
Hoà Bình |
875,38 |
51 |
Yên Bái |
847,25 |
52 |
Tuyên Quang |
805,78 |
53 |
Lạng Sơn |
802,09 |
54 |
Lào Cai |
770,59 |
55 |
Hậu Giang |
729,47 |
56 |
Đắk Nông |
670,56 |
57 |
Quảng Trị |
650,95 |
58 |
Điện Biên |
635,92 |
59 |
Ninh Thuận |
598,68 |
60 |
Kon Tum |
579,91 |
61 |
Cao Bằng |
543,05 |
62 |
Lai Châu |
482,1 |
63 |
Bắc Kạn |
324,35 |
Như vậy, theo bảng thống kê trên, thì đơn vị hành chính cấp tỉnh có dân số đông nhất là TPHCM. Còn tỉnh có dân số đông nhất Việt Nam là tỉnh Thanh Hóa.
(1) Tiêu chuẩn quy mô dân số của đơn vị hành chính nông thôn
- Ở tỉnh:
+ Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;
+ Tỉnh không thuộc quy định trên từ 1.400.000 người trở lên.
- Ở huyện:
+ Huyện miền núi, vùng cao từ 80.000 người trở lên;
+ Huyện không thuộc quy định trên từ 120.000 người trở lên.
- Ở xã:
+ Xã miền núi, vùng cao từ 5.000 người trở lên;
+ Xã không thuộc quy định trên từ 8.000 người trở lên.
- Ở đơn vị hành chính nông thôn có yếu tố đặc thù:
+ Đơn vị hành chính nông thôn có 30% dân số là người dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng cao hoặc có đường biên giới quốc gia thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; cứ thêm 10% dân số là người dân tộc thiểu số thì được giảm thêm 5% nhưng tối thiểu phải đạt 20% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng;.
- Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển được xác nhận theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định trên.
(2) Tiêu chuẩn quy mô dân số của đơn vị hành chính đô thị
- Ở thành phố trực thuộc trung ương: Quy mô dân số từ 1.000.000 người trở lên.
- Ở thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.
- Ở thị xã: Quy mô dân số từ 100.000 người trở lên.
- Ở quận: Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.
- Ở phường:
+ Phường thuộc quận từ 15.000 người trở lên;
+ Phường thuộc thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương từ 7.000 người trở lên;
+ Phường thuộc thị xã từ 5.000 người trở lên.
- Ở thị trấn: Quy mô dân số từ 8.000 người trở lên.
- Ở đơn vị hành chính đô thị có yếu tố đặc thù:
+ Đơn vị hành chính đô thị ở miền núi, vùng cao hoặc có đường biên giới quốc gia thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định đối với đơn vị hành chính đô thị tương ứng;.
+ Thành phố trực thuộc trung ương có 02 yếu tố đặc thù sau đây thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định:
++ Có di sản văn hóa vật thể được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) công nhận;
++ Được xác định là trung tâm du lịch quốc tế trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Đơn vị hành chính đô thị cấp huyện, cấp xã có 02 yếu tố đặc thù sau đây thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định đối với đơn vị hành chính đô thị tương ứng:
++ Có di sản văn hóa vật thể được UNESCO công nhận hoặc có di sản văn hóa vật thể được cấp có thẩm quyền xếp hạng là di tích quốc gia đặc biệt;
++ Được xác định hoặc trực thuộc đơn vị hành chính được xác định là trung tâm du lịch quốc gia hoặc quốc tế trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Đối với đơn vị hành chính đô thị có nhiều yếu tố đặc thù thì mỗi tiêu chuẩn chỉ được áp dụng mức giảm tương ứng với một yếu tố đặc thù quy định trên.
Căn cứ pháp lý: Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 sửa đổi tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15.