Danh sách các đô thị loại 3 ở Việt Nam (Cập nhật mới nhất) (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Đô thị loại 3 là một trong sáu loại đô thị được phân theo phân loại tại Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 (sửa đổi tại Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15). Loại đô thị này sẽ do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định công nhận.
Tính đến ngày 12/9/2023, cả nước có 45 đô thị loại 3, bao gồm:
- 27 thành phố: Điện Biên Phủ, Hòa Bình, Hội An, Hưng Yên, Đông Hà, Bảo Lộc, Hà Giang, Cam Ranh, Cao Bằng, Lai Châu, Tây Ninh, Bắc Kạn, Tam Điệp, Sông Công, Sầm Sơn, Phúc Yên, Hà Tiên, Đồng Xoài, Chí Linh, Long Khánh, Gia Nghĩa, Ngã Bảy, Thuận An, Hồng Ngự, Từ Sơn, Phổ Yên, Tân Uyên.
- 18 thị xã: Sơn Tây, Cửa Lò, Phú Thọ, Bỉm Sơn, Gò Công, La Gi, Bến Cát, Sông Cầu, Long Mỹ, Tân Châu, Cai Lậy, Quảng Yên, Kỳ Anh, Bình Minh, Đông Triều, Phú Mỹ, An Nhơn, Kiến Tường.
Để trở thành một đô thị loại 3 ở Việt Nam, thì đô thị này cần phải đảm bảo các yếu tố, tiêu chuẩn sau đây:
(1) Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
- Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành cấp vùng, cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, trung tâm hành chính cấp tỉnh, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một vùng liên tỉnh;
- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 (sửa đổi tại Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15).
(2) Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 200.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 100.000 người trở lên.
(3) Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 1.800 người/km2 trở lên; khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 8.000 người/km2 trở lên.
(4) Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 65% trở lên; khu vực nội thành đạt từ 80% trở lên.
(5) Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 (sửa đổi tại Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15), cụ thể:
TT |
Tiêu chuẩn |
Đơn vị tính |
Loại đô thị |
Điểm |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
||||
I |
Về hạ tầng xã hội |
|||||||
1 |
Trường học |
% |
≥ 90 |
≥ 80 |
≥ 80 |
≥ 80 |
≥ 80 |
1,0 |
80 |
70 |
70 |
60 |
50 |
0,75 |
|||
2 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
% |
≥ 90 |
≥ 80 |
≥ 80 |
≥ 80 |
≥ 80 |
1,0 |
80 |
70 |
70 |
60 |
50 |
0,75 |
|||
3 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
% |
≥ 90 |
≥ 80 |
≥ 80 |
≥ 80 |
≥ 80 |
1,0 |
80 |
70 |
70 |
60 |
50 |
0,75 |
|||
4 |
Nhà ở dân cư |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
1,0 |
95 |
95 |
90 |
90 |
80 |
0,75 |
|||
II |
Về hạ tầng kỹ thuật |
|||||||
1 |
Giao thông |
% |
≥ 80 |
≥ 70 |
≥ 70 |
≥ 70 |
≥ 70 |
2,0 |
60 |
50 |
50 |
50 |
40 |
1,5 |
|||
2 |
Điện |
% |
100 |
≥ 90 |
≥ 90 |
≥ 80 |
≥ 80 |
1,0 |
90 |
80 |
80 |
70 |
60 |
0,75 |
|||
3 |
Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn |
% |
≥ 80 |
≥ 70 |
≥ 70 |
≥ 70 |
≥ 70 |
1,0 |
60 |
50 |
50 |
50 |
40 |
0,75 |
|||
III |
Về vệ sinh môi trường |
|||||||
Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung |
% |
100 |
≥ 90 |
≥ 90 |
≥ 80 |
≥ 80 |
1,0 |
|
90 |
80 |
80 |
70 |
60 |
0,75 |
|||
IV |
Về kiến trúc, cảnh quan |
|||||||
Quỹ đất nông nghiệp, vùng cảnh quan sinh thái được phục hồi, bảo vệ |
% |
100 |
≥ 90 |
≥ 80 |
≥ 70 |
≥ 60 |
1,0 |
|
90 |
80 |
70 |
60 |
50 |
0,75 |
|||
* Đối với đô thị không có khu vực ngoại thành, ngoại thị thì điểm của nhóm tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực ngoại thành, ngoại thị được tính điểm tối đa là 10 điểm. ** Trường hợp khu vực ngoại thành, ngoại thị có làng nghề truyền thống được cơ quan có thẩm quyền công nhận, lưu giữ nét đẹp văn hóa truyền thống, phong tục tập quán, lối sống hay công nghệ sản xuất và sản phẩm đặc sắc của một vùng trong một giai đoạn lịch sử nhất định thì được cộng 0,5 điểm nhưng bảo đảm tổng số điểm của nhóm tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực ngoại thành, ngoại thị không vượt quá 10 điểm. |