Bảng lương công chức ngân hàng từ ngày 01/7/2024 (Hình từ internet)
Theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 14/2022/TT-NHNN, các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng (công chức ngân hàng) áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung) như sau:
- Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Từ ngày 01/7/2024, mức lương cơ sở là 2,340,000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Như vậy, bảng lương công chức ngân hàng từ ngày 01/7/2024 như sau:
- Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng
Hệ số |
Mức lương (Đồng/tháng) |
6,20 |
14,508,000 |
6,56 |
15,350,400 |
6,92 |
16,192,800 |
7,28 |
17,035,200 |
7,64 |
17,877,600 |
8,00 |
18,720,000 |
Hệ số |
Mức lương (Đồng/tháng) |
4,40 |
10,296,000 |
4,74 |
11,091,600 |
5,08 |
11,887,200 |
5,42 |
12,682,800 |
5,76 |
13,478,400 |
6,10 |
14,274,000 |
6,44 |
15,069,600 |
6,78 |
15,865,200 |
Hệ số |
Mức lương (Đồng/tháng) |
2,34 |
5,475,600 |
2,67 |
6,247,800 |
3,00 |
7,020,000 |
3,33 |
7,792,200 |
3,66 |
8,564,400 |
3,99 |
9,336,600 |
4,32 |
10,108,800 |
4,65 |
10,881,000 |
4,98 |
11,653,200 |
Hệ số |
Mức lương (Đồng/tháng) |
2,10 |
4,914,000 |
2,41 |
5,639,400 |
2,72 |
6,364,800 |
3,03 |
7,090,200 |
3,34 |
7,815,600 |
3,65 |
8,541,000 |
3,96 |
9,266,400 |
4,27 |
9,991,800 |
4,58 |
10,717,200 |
4,89 |
11,442,600 |
Hệ số |
Mức lương (Đồng/tháng) |
1,86 |
4,352,400 |
2,06 |
4,820,400 |
2,26 |
5,288,400 |
2,46 |
5,756,400 |
2,66 |
6,224,400 |
2,86 |
6,692,400 |
3,06 |
7,160,400 |
3,26 |
7,628,400 |
3,46 |
8,096,400 |
3,66 |
8,564,400 |
3,86 |
9,032,400 |
4,06 |
9,500,400 |
Lưu ý: Cách xếp lương và bảng lương trên áp dụng đối với công chức làm việc tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
- Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin, xây dựng, luật;
+ Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp (hoặc tương đương) hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin, xây dựng, luật;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính (hoặc tương đương) hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin, xây dựng, luật;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên (hoặc tương đương).
- Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng:
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán.
- Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ:
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán.
Căn cứ pháp lý: Khoản 4 các Điều 4 đến Điều 8 Thông tư 14/2022/TT-NHNN