Văn bản hướng dẫn thuế với hộ, cá nhân kinh doanh |
Số hiệu văn bản |
Trích yếu nội dung |
Ngày có hiệu lực |
01/7/2020 |
||
Quy định về đăng ký doanh nghiệp |
04/01/2021 |
|
Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế 2019 |
05/12/2020 |
|
Sửa đổi Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019 |
30/10/2022 |
|
Quy định về hóa đơn chứng từ |
01/7/2022 |
|
Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế 2019 |
01/01/2022 |
|
Hướng dẫn thực hiện Luật Quản lý thuế 2019, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ |
01/7/2022 |
|
Hướng dẫn về đăng ký thuế |
17/01/2021 |
|
Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp |
01/5/2021 |
|
Sửa đổi Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp |
01/7/2023 |
|
Sửa đổi Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài |
23/8/2020 |
|
Hướng dẫn về lệ phí môn bài |
01/01/2017 |
|
Hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh |
01/8/2021 |
Theo Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
(Hồ sơ đăng ký kinh doanh được quy định tại khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
Hình thức nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
Nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.
*Trường hợp Hộ, cá nhân kinh doanh TMĐT đăng ký kinh doanh đồng thời đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông nếu thuộc diện phải đăng ký hộ kinh doanh.
Nơi nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở.
Kết quả: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày gửi hồ sơ hợp lệ, hộ kinh doanh sẽ được Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc được Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thông báo bằng văn bản nếu hồ sơ không hợp lệ. Mã số hộ kinh doanh được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đồng thời là mã số thuế của hộ kinh doanh.
*Lưu ý: Ngay sau khi được cấp mã hộ kinh doanh, hộ kinh doanh thực hiện đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử để có thể thực hiện khai, nộp thuế điện tử với cơ quan thuế.