Tổng hợp văn bản QPPL hướng dẫn thuế với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
03/08/2024 22:00 PM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT gửi đến quý khách hàng tổng hợp văn bản QPPL hướng dẫn thuế với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Văn bản QPPL hướng dẫn thuế với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Văn bản hướng dẫn thuế với hộ, cá nhân kinh doanh

Số hiệu văn bản

Trích yếu nội dung

Ngày có hiệu lực

Luật số 38/2019/QH14

Luật Quản lý thuế 2019

01/7/2020

Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Quy định về đăng ký doanh nghiệp

04/01/2021

Nghị định 126/2020/NĐ-CP

Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế 2019

05/12/2020

Nghị định 91/2022/NĐ-CP

Sửa đổi Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019

30/10/2022

Nghị định 123/2020/NĐ-CP

Quy định về hóa đơn chứng từ      

01/7/2022

Thông tư 80/2021/TT-BTC

Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế 2019

01/01/2022

Thông tư 78/2021/TT-BTC

Hướng dẫn thực hiện Luật Quản lý thuế 2019, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

01/7/2022

Thông tư 105/2020/TT-BTC

Hướng dẫn về đăng ký thuế

17/01/2021

Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT

Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp

01/5/2021

Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT

Sửa đổi Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp

01/7/2023

Thông tư 65/2020/TT-BTC

Sửa đổi Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài

23/8/2020

Thông tư 302/2016/TT-BTC

Hướng dẫn về lệ phí môn bài

01/01/2017

Thông tư 40/2021/TT-BTC

Hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

01/8/2021

Nguyên tắc tính thuế với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Theo Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.

Hướng dẫn đăng ký hộ kinh doanh

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh

- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

(Hồ sơ đăng ký kinh doanh được quy định tại khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

Hình thức nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh

Nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.

*Trường hợp Hộ, cá nhân kinh doanh TMĐT đăng ký kinh doanh đồng thời đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông nếu thuộc diện phải đăng ký hộ kinh doanh.

Nơi nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh

Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở.

Kết quả: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày gửi hồ sơ hợp lệ, hộ kinh doanh sẽ được Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc được Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thông báo bằng văn bản nếu hồ sơ không hợp lệ. Mã số hộ kinh doanh được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đồng thời là mã số thuế của hộ kinh doanh.

*Lưu ý: Ngay sau khi được cấp mã hộ kinh doanh, hộ kinh doanh thực hiện đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử để có thể thực hiện khai, nộp thuế điện tử với cơ quan thuế.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,389

Bài viết về

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]