Theo đó, ban hành 04 định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước sau:
(1) Dịch vụ đánh giá trình độ và năng lực công nghệ
Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN đối với dịch vụ đánh giá trình độ và năng lực công nghệ là định mức kinh tế - kỹ thuật cho các dịch vụ thực hiện hoạt động đánh giá trình độ và năng lực công nghệ được quy định lại Mục I.4.1, Mục I.5.1 và Mục I.5.6 của Phụ lục Thông tư 21/2019/TT-BKHCN , được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 21/2023/TT-BKHCN .
(2) Dịch vụ hỗ trợ xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ
Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN đối với dịch vụ hỗ trợ xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ là định mức kinh tế - kỹ thuật cho các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động xây dựng xây dựng lộ trình công nghệ được quy định tại Mục I.4.1 của Phụ lục Thông tư 21/2019/TT-BKHCN , được quy định chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 21/2023/TT-BKHCN .
(3) Dịch vụ hỗ trợ đổi mới công nghệ
Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN đối với dịch vụ hỗ trợ đổi mới công nghệ là định mức kinh tế - kỹ thuật cho các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động đổi mới công nghệ được quy định tại Mục I.1.7 của Phụ lục Thông tư 21/2019/TT-BKHCN , được quy định chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 21/2023/TT-BKHCN .
(4) Dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ
Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN đối với dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ là định mức kinh tế - kỹ thuật cho các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động chuyển giao công nghệ được quy định tại các Mục I.4.2, Mục I.4,3 và Mục II.4.5 của Phụ lục Thông tư 21/2019/TT-BKHCN , được quy định chi tiết tại Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 21/2023/TT-BKHCN .
Thông tư 21/2023/TT-BKHCN có hiệu lực ngày 06/01/2024.