Ngoài nhân viên chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trực tiếp tại cơ sở bảo trợ xã hội thì định mức nhân viên tại cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em được quy định như thế nào?
- Nhân viên chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tại cơ sở bảo trợ xã hội phải có các tiêu chuẩn gì theo quy định?
- Nhân viên chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trực tiếp tại cơ sở bảo trợ xã hội có ít nhất bao nhiêu người?
- Ngoài nhân viên chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trực tiếp tại cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em thì định mức nhân viên tại cơ sở được quy định như thế nào?
Nhân viên chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tại cơ sở bảo trợ xã hội phải có các tiêu chuẩn gì theo quy định?
Căn cứ theo Điều 25 Nghị định 103/2017/NĐ-CP quy định về nhân viên trợ giúp xã hội như sau:
Nhân viên trợ giúp xã hội
1. Nhân viên trợ giúp xã hội phải bảo đảm tiêu chuẩn sau đây:
a) Có sức khỏe để thực hiện trợ giúp xã hội đối tượng;
b) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
c) Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
d) Có kỹ năng để trợ giúp xã hội đối tượng.
2. Có đội ngũ nhân viên trợ giúp xã hội bảo đảm đủ về số lượng, trình độ chuyên môn đạt tiêu chuẩn phù hợp để thực hiện các nhiệm vụ của cơ sở.
Theo đó, nhân viên chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tại cơ sở bảo trợ xã hội phải có sức khỏe và kỹ năng để thực hiện trợ giúp xã hội trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
Nhân viên chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trực tiếp tại cơ sở bảo trợ xã hội (Hình từ Internet)
Nhân viên chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trực tiếp tại cơ sở bảo trợ xã hội có ít nhất bao nhiêu người?
Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 5 Thông tư 33/2017/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Định mức nhân viên tại cơ sở trợ giúp xã hội
...
7. Nhân viên chăm sóc trực tiếp đối tượng tại cơ sở:
a) Nhân viên chăm sóc trẻ em: 01 nhân viên chăm sóc phụ trách 01 trẻ em dưới 18 tháng tuổi, tối đa 06 trẻ em bình thường từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi hoặc tối đa 10 trẻ em bình thường từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi; chăm sóc tối đa 04 trẻ em khuyết tật hoặc tâm thần hoặc nhiễm HIV/AIDS từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi; chăm sóc tối đa 05 trẻ em khuyết tật hoặc tâm thần hoặc nhiễm HIV/AIDS từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi.
...
Theo đó, tại cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt thì 01 nhân viên chăm sóc phụ trách 01 trẻ em dưới 18 tháng tuổi, tối đa 06 trẻ em bình thường từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi hoặc tối đa 10 trẻ em bình thường từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi hoặc chăm sóc tối đa 04 trẻ em khuyết tật hoặc tâm thần hoặc nhiễm HIV/AIDS từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi hoặc chăm sóc tối đa 05 trẻ em khuyết tật hoặc tâm thần hoặc nhiễm HIV/AIDS từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi.
Như vậy, tùy vào độ tuổi và tình trạng của trẻ sẽ có số lượng nhân viên chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tương ứng theo quy định trên.
Ngoài nhân viên chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trực tiếp tại cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em thì định mức nhân viên tại cơ sở được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 33/2017/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Định mức nhân viên tại cơ sở trợ giúp xã hội
1. Giám đốc: Mỗi cơ sở trợ giúp xã hội có 01 Giám đốc.
2. Phó Giám đốc: Mỗi cơ sở trợ giúp xã hội có không quá 02 Phó Giám đốc.
3. Mỗi phòng nghiệp vụ gồm Trưởng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng và các nhân viên. Số lượng nhân viên của mỗi phòng nghiệp vụ được xác định theo vị trí công tác và khối lượng công việc thực tế phải đảm nhiệm.
4. Mỗi khoa gồm Trưởng khoa, không quá 02 Phó Trưởng khoa và các nhân viên. Số lượng nhân viên của mỗi khoa được xác định theo vị trí công tác và khối lượng công việc thực tế phải đảm nhiệm.
5. Nhân viên công tác xã hội: 01 nhân viên công tác xã hội quản lý trường hợp tối đa 100 đối tượng.
6. Nhân viên tâm lý: Mỗi cơ sở có ít nhất 01 nhân viên tâm lý.
7. Nhân viên chăm sóc trực tiếp đối tượng tại cơ sở:
...
8. Nhân viên y tế: 01 nhân viên y tế phụ trách việc chăm sóc sức khỏe cho tối đa 50 đối tượng.
9. Nhân viên phụ trách dinh dưỡng: 01 nhân viên phục vụ tối đa 20 đối tượng.
10. Nhân viên phục hồi chức năng: 01 nhân viên hướng dẫn phục hồi chức năng cho tối đa 05 đối tượng.
11. Giáo viên dạy văn hóa, dạy nghề: 01 giáo viên phụ trách dạy văn hóa, dạy nghề cho tối đa 09 đối tượng.
12. Vị trí việc làm gián tiếp tối đa không quá 20% tổng số nhân lực cơ sở trợ giúp xã hội, gồm: Kế toán, hành chính - tổng hợp, quản trị, thủ quỹ, văn thư, lái xe, bảo vệ.
Theo đó, ngoài nhân viên chăm sóc trực tiếp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt thì định mức nhân viên tại cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em được quy định cụ thể trên.
Mai Hoàng Trúc Linh
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có phải đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất không?
- Người điều khiển ô tô có được dừng xe song song với xe khác không? Nếu không được thì có bị phạt không? Phạt bao nhiêu?
- Kết chuyển lãi lỗ đầu năm là gì? Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Thông tư 200 phản ánh nội dung gì?
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công khai thông tin gì cho khách hàng? Có cần xin chấp thuận trước khi sáp nhập hay không?
- Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?