Thời hạn ủy thác phát hành thư tín dụng là bao lâu? Hợp đồng ủy thác phát hành thư tín dụng gồm các nội dung nào?

Thời hạn ủy thác phát hành thư tín dụng là bao lâu? Hợp đồng ủy thác phát hành thư tín dụng gồm các nội dung nào? Ngân hàng được ủy thác phát hành thư tín dụng khi đáp ứng các điều kiện nào theo quy định?

Thời hạn ủy thác phát hành thư tín dụng là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 18 Điều 3 Thông tư 21/2024/TT-NHNN quy định ủy thác phát hành thư tín dụng là việc bên ủy thác cam kết giao vốn bằng tiền cho bên nhận ủy thác để bên nhận ủy thác thực hiện nghiệp vụ phát hành thư tín dụng cho bên thụ hưởng, phục vụ bên đề nghị là khách hàng của bên ủy thác.

Theo đó, bên ủy thác chịu mọi rủi ro từ khách hàng của mình và bên nhận ủy thác chịu mọi rủi ro từ bên ủy thác.

Căn cứ theo Điều 47 Thông tư 21/2024/TT-NHNN về thời hạn ủy thác phát hành thư tín dụng quy định như sau:

Thời hạn ủy thác
Thời hạn ủy thác do bên ủy thác và bên nhận ủy thác thỏa thuận, là khoảng thời gian được tính từ thời điểm bên nhận ủy thác thực hiện phát hành thư tín dụng cho đến thời điểm bên nhận ủy thác thanh toán cho bên thụ hưởng được quy định tại hợp đồng ủy thác.

Như vậy, thời hạn ủy thác phát hành thư tín dụng do bên ủy thác và bên nhận ủy thác thỏa thuận.

Theo đó, thời hạn ủy thác phát hành thư tín dụng là khoảng thời gian được tính từ thời điểm bên nhận ủy thác thực hiện phát hành thư tín dụng cho đến thời điểm bên nhận ủy thác thanh toán cho bên thụ hưởng được quy định tại hợp đồng ủy thác.

Thời hạn ủy thác phát hành thư tín dụng là bao lâu?

Thời hạn ủy thác phát hành thư tín dụng là bao lâu? (hình từ internet)

Hợp đồng ủy thác phát hành thư tín dụng gồm các nội dung nào?

Căn cứ theo Điều 46 Thông tư 21/2024/TT-NHNN có quy định về hợp đồng ủy thác phát hành thư tín dụng như sau:

Hợp đồng ủy thác
1. Hợp đồng ủy thác phải có tối thiểu các nội dung sau:
a) Thông tin của bên ủy thác và bên nhận ủy thác;
b) Các thông tin liên quan đến bên đề nghị, bên thụ hưởng, hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ và các thông tin liên quan khác để có đủ căn cứ thực hiện phát hành thư tín dụng;
c) Mục đích ủy thác;
d) Phạm vi, nội dung ủy thác;
đ) Thời hạn ủy thác;
e) Phí ủy thác, lãi suất phạt (nếu có);
g) Vốn ủy thác, thời gian giao vốn ủy thác;
h) Đồng tiền phát hành thư tín dụng;
i) Quyền, nghĩa vụ của bên ủy thác, bên nhận ủy thác, trong đó phải quy định rõ bên ủy thác chịu mọi rủi ro từ khách hàng của mình và hưởng mọi lợi ích từ hoạt động ủy thác, bên nhận ủy thác chịu mọi rủi ro từ bên ủy thác và được hưởng phí ủy thác;
k) Xử lý tranh chấp.
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, hợp đồng ủy thác có thể có các nội dung khác do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

Như vậy, hợp đồng ủy thác phải có tối thiểu các nội dung sau:

- Thông tin của bên ủy thác và bên nhận ủy thác;

- Các thông tin liên quan đến bên đề nghị, bên thụ hưởng, hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ và các thông tin liên quan khác để có đủ căn cứ thực hiện phát hành thư tín dụng;

- Mục đích ủy thác;

- Phạm vi, nội dung ủy thác;

- Thời hạn ủy thác;

- Phí ủy thác, lãi suất phạt (nếu có);

- Vốn ủy thác, thời gian giao vốn ủy thác;

- Đồng tiền phát hành thư tín dụng;

- Quyền, nghĩa vụ của bên ủy thác, bên nhận ủy thác, trong đó phải quy định rõ bên ủy thác chịu mọi rủi ro từ khách hàng của mình và hưởng mọi lợi ích từ hoạt động ủy thác, bên nhận ủy thác chịu mọi rủi ro từ bên ủy thác và được hưởng phí ủy thác;

- Xử lý tranh chấp.

Lưu ý: Ngoài các nội dung nêu trên, hợp đồng ủy thác có thể có các nội dung khác do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của Thông tư 21/2024/TT-NHNN và quy định của pháp luật có liên quan.

Ngân hàng được ủy thác phát hành thư tín dụng khi đáp ứng các điều kiện nào?

Căn cứ theo Điều 44 Thông tư 21/2024/TT-NHNN thì ngân hàng được thực hiện ủy thác, nhận ủy thác phát hành thư tín dụng khi có đủ các điều kiện sau đây:

(1) Hoạt động ủy thác, nhận ủy thác phải được ghi trong Giấy phép thành lập và hoạt động.

(2) Có quy định nội bộ về quản lý hoạt động ủy thác và nhận ủy thác, trong đó có nội dung về nhận dạng, đo lường và quản lý các rủi ro của hoạt động ủy thác và nhận ủy thác phù hợp với tính chất, quy mô hoạt động của ngân hàng.

(3) Hoạt động ủy thác và nhận ủy thác phải được quản lý rủi ro bởi một bộ phận quản lý rủi ro.

(4) Bên nhận ủy thác có cơ sở vật chất, mạng lưới và đội ngũ cán bộ có trình độ, chuyên môn, kỹ thuật để đảm bảo thực hiện nội dung ủy thác.

(5) Bên nhận ủy thác phải xem xét thẩm định khả năng tài chính để đảm bảo việc giao vốn của bên ủy thác trước khi xem xét, quyết định chấp thuận nhận ủy thác phát hành thư tín dụng.

Đồng thời, việc ủy thác phát hành thư tín dụng phải tuân thủ nguyên tắc tại Điều 45 Thông tư 21/2024/TT-NHNN.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thư tín dụng

Nguyễn Phạm Đài Trang

Thư tín dụng
Hợp đồng ủy thác
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thư tín dụng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thư tín dụng Hợp đồng ủy thác
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mua có bảo lưu quyền truy đòi bộ chứng từ theo thư tín dụng là gì? Thời hạn truy đòi của phương thức này là bao lâu?
Pháp luật
Trong phát hành thư tín dụng, khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả đầy đủ gốc, lãi và phí theo thỏa thuận trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng ủy thác xuất khẩu năm 2024? Danh mục hàng hóa cấm không được ủy thác xuất khẩu hiện nay?
Pháp luật
Khách hàng của ngân hàng hoàn trả thư tín dụng là ai? Lãi suất cấp tín dụng cho khách hàng trong nghiệp vụ hoàn trả thư tín dụng?
Pháp luật
Khách hàng của ngân hàng xác nhận thư tín dụng là cá nhân hay tổ chức? Thời hạn cấp tín dụng được tính từ ngày nào?
Pháp luật
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài có được xác nhận thư tín dụng bằng ngoại tệ cho khách hàng là người không cư trú?
Pháp luật
Trường hợp ngân hàng phát hành thư tín dụng trả chậm có điều khoản trả ngay thì thực hiện nghĩa vụ theo cam kết tại thư tín dụng thế nào?
Pháp luật
Các bên tham gia nghiệp vụ thư tín dụng có được thỏa thuận áp dụng tập quán thương mại quốc tế không?
Pháp luật
Ủy thác phát hành thư tín dụng là gì? Phí ủy thác phát hành thư tín dụng là bao nhiêu? Nguyên tắc ủy thác phát hành thư tín dụng?
Pháp luật
Đồng tiền thương lượng thanh toán đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng phát hành bằng ngoại tệ có được quy đổi ra đồng Việt Nam không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào