PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 9053 thuật ngữ
Bên cho thuê tài chính (bao gồm cả Bên mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính)

Là công ty tài chính tổng hợp, công ty cho thuê tài chính được phép thực hiện cho thuê tài chính theo quy định của pháp luật.

Bên thuê tài chính (bao gồm cả Bên bán và thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính)

Là tổ chức, cá nhân hoạt động tại Việt Nam thực hiện thuê tài chính để sử dụng tài sản thuê theo mục đích đã thỏa thuận tại hợp đồng cho thuê tài chính.

Hợp đồng cho thuê tài chính

Là thỏa thuận được ký giữa bên cho thuê tài chính và bên thuê tài chính về việc cho thuê tài chính đối với một hoặc một số tài sản cho thuê theo quy định tại Thông tư 26/2024/TT-NHNN và quy định pháp luật có liên quan. Hợp đồng cho thuê tài chính là hợp đồng không hủy ngang.

Tiền thuê tài chính

Là số tiền mà bên thuê tài chính phải trả cho bên cho thuê tài chính theo thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính. Tiền thuê tài chính bao gồm:

- Nợ gốc được xác định trên cơ sở giá mua tài sản cho thuê tài chính và các chi phí hợp pháp liên quan đến việc mua và đưa tài sản đó vào hoạt động cho thuê tài chính;

- Tiền lãi thuê được tính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phương pháp tính và hạch toán thu, trả lãi của tổ chức tín dụng.

Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính

Là việc bên cho thuê là công ty cho thuê tài chính mua tài sản cho thuê tài chính thuộc sở hữu của bên thuê và cho bên thuê thuê lại chính các tài sản đó theo hình thức cho thuê tài chính để bên thuê tiếp tục sử dụng phục vụ cho hoạt động của mình. Trong giao dịch mua và cho thuê lại, bên thuê đồng thời là bên cung ứng tài sản cho thuê.

Thời hạn cho thuê tài chính

Là khoảng thời gian được tính từ thời điểm bên thuê tài chính bắt đầu nhận nợ tiền thuê tài chính cho đến thời điểm trả hết tiền thuê tài chính đã được quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.

Thời điểm bắt đầu nhận nợ tiền thuê tài chính

Là ngày bên thuê tài chính nhận tài sản thuê hoặc ngày bên cho thuê tài chính thanh toán tiền lần đầu tiên cho bên cung ứng tài sản cho thuê, tùy theo ngày nào đến trước.

Kỳ hạn trả nợ tiền thuê tài chính

Là các khoảng thời gian trong thời hạn cho thuê tài chính đã được thỏa thuận giữa bên cho thuê tài chính và bên thuê tài chính mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó bên thuê tài chính phải trả một phần hoặc toàn bộ số tiền thuê tài chính cho bên cho thuê tài chính.

Cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính

Là việc bên cho thuê tài chính chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ đối với các khoản nợ tiền thuê tài chính của bên thuê tài chính khi bên thuê tài chính không có khả năng trả nợ tiền thuê tài chính theo thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính như sau:

- Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ tiền thuê tài chính là việc bên cho thuê tài chính chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ một phần hoặc toàn bộ số tiền trả nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê của kỳ hạn trả nợ trong phạm vi thời hạn cho thuê tài chính đã thỏa thuận, thời hạn cho thuê tài chính không thay đổi;

- Gia hạn nợ là việc bên cho thuê tài chính chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê, vượt quá thời hạn cho thuê tài chính đã thỏa thuận.

Khoản cho thuê tài chính mức giá trị nhỏ

Là khoản cho thuê tài chính theo quy định tại khoản 2 Điều 102 Luật Các tổ chức tín dụng và không vượt quá 100.000.000 (một trăm triệu) đồng Việt Nam.

Tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài

Là tổ chức được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, bao gồm:

- Hiện diện thương mại tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài dưới các hình thức sau: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; Chi nhánh; Văn phòng đại diện; Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;

- Tổ chức kinh tế có quan hệ với tổ chức nước ngoài thông qua hình thức sở hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Vốn góp xác lập tư cách thành viên (Ngân hàng hợp tác xã)

Là số vốn góp do Đại hội thành viên quyết định để xác lập tư cách thành viên tại ngân hàng hợp tác xã.

Vốn góp thường niên (Ngân hàng hợp tác xã)

Là số vốn hằng năm mà thành viên phải góp để duy trì tư cách thành viên tại ngân hàng hợp tác xã.

Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân

Là quỹ tài chính của hệ thống tổ chức tín dụng là hợp tác xã (ngân hàng hợp tác xã và các quỹ tín dụng nhân dân) thuộc sở hữu chung của các thành viên trên cơ sở phí trích nộp của ngân hàng hợp tác xã và các quỹ tín dụng nhân dân thành viên, đặt tại ngân hàng hợp tác xã, do ngân hàng hợp tác xã quản lý và sử dụng theo quy định tại Thông tư 27/2024/TT-NHNN.

Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng

Là khả năng xảy ra tổn thất đối với nợ của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng do khách hàng không có khả năng trả được một phần hoặc toàn bộ nợ của mình theo hợp đồng hoặc thỏa thuận với ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Khoản nợ (của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng)

Là số tiền ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã gửi, thanh toán, giải ngân từng lần theo thỏa thuận (đối với trường hợp mỗi lần giải ngân có thời điểm cuối cùng của thời hạn, kỳ hạn trả nợ khác nhau) hoặc số tiền ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã giải ngân theo thỏa thuận (đối với trường hợp nhiều lần giải ngân nhưng có thời điểm cuối cùng của thời hạn và kỳ hạn trả nợ giống nhau) đối với nợ chưa hoàn trả của một khách hàng.

Khoản nợ quá hạn (của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng)

khoản nợ mà khách hàng không trả được đúng hạn một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi theo thỏa thuận với ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Đối với khoản cấp tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng, khoản nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng sử dụng thẻ không trả được nghĩa vụ trả nợ đến hạn thanh toán của mình theo thỏa thuận phát hành, sử dụng, thanh toán thẻ tín dụng với ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Vốn góp xác lập tư cách thành viên (Quỹ tín dụng nhân dân)

Là số vốn góp tối thiểu để xác lập tư cách thành viên khi tham gia quỹ tín dụng nhân dân.

Vốn góp bổ sung (Quỹ tín dụng nhân dân)

Là vốn góp thêm của thành viên, ngoài vốn góp xác lập tư cách thành viên, để quỹ tín dụng nhân dân thực hiện hoạt động kinh doanh.


Đăng nhập

Quên mật khẩu?   Đăng ký mới
Đăng nhập bằng Google

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.168.203
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!