PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 9114 thuật ngữ
Tỷ lệ người lao động tìm được việc làm qua Trung tâm dịch vụ việc làm

Là tỷ lệ phần trăm giữa số người tìm kiếm được việc làm sau khi sử dụng dịch vụ tư vấn, cung ứng, giới thiệu việc làm của các Trung tâm dịch vụ việc làm với tổng số người đăng ký và sử dụng dịch vụ tư vấn, cung ứng, giới thiệu việc làm của các Trung tâm dịch vụ việc làm.

Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm được cấp phép hoạt động dịch vụ việc làm

doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định pháp luật và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.

Doanh nghiệp được cấp phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

Cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp

Là những người làm công tác quản lý trong các cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp các cấp và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân.

Tàu chở dầu thô

tàu dầu được dùng để chở dầu thô.

Tàu chở dầu thành phẩm

tàu dầu được dùng để chở dầu không phải là dầu thô.

Két dầu cặn

Là két chứa cặn dầu mà từ đó cặn dầu có thể được xả trực tiếp qua bích xả tiêu chuẩn hoặc phương tiện xả được chấp nhận khác.

Thông tin cơ sở

Là thông tin thiết yếu được truyền tải trực tiếp đến người dân thông qua các loại hình thông tin: đài truyền thanh cấp xã; bảng tin công cộng; bản tin thông tin cơ sở; tài liệu không kinh doanh phục vụ hoạt động thông tin cơ sở; tuyên truyền trực tiếp qua tuyên truyền viên cơ sở; cổng hoặc trang thông tin điện tử; mạng xã hội, ứng dụng nhắn tin trên Internet; tin nhắn viễn thông.

Ứng dụng nhắn tin trên Internet

Là dịch vụ nhắn tin trên các nền tảng, phần mềm truy cập trên Internet.

Tin nhắn viễn thông

Là dịch vụ nhắn tin trên mạng viễn thông di động mặt đất (mạng thông tin di động).

Hoạt động thông tin cơ sở của cấp huyện

Là hoạt động do đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện hoặc bộ phận chuyên biệt làm công tác thông tin cơ sở thuộc Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao, Trung tâm Truyền thông và Văn hóa hoặc Trung tâm có tên gọi khác của cấp huyện thực hiện theo quy định tại Điều 40 Nghị định 49/2024/NĐ-CP.

Hệ thống thông tin nguồn thông tin cơ sở trung ương

Là hệ thống cung cấp thông tin nguồn cho hoạt động thông tin cơ sở; thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở phục vụ công tác quản lý nhà nước trên phạm vi toàn quốc.

Hệ thống thông tin nguồn thông tin cơ sở cấp tỉnh

Là hệ thống cung cấp thông tin nguồn cho hoạt động thông tin cơ sở; thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở phục vụ công tác quản lý nhà nước trên địa bàn cấp tỉnh.

Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra rừng

Là mức tiêu hao về lao động, vật tư, máy móc thiết bị cho các công việc trong điều tra rừng.

Cự ly di chuyển (trong định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra rừng)

Là khoảng cách di chuyển không sử dụng được phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện thủy nội địa có động cơ để đến nơi thực hiện điều tra rừng.

Người sẵn sàng bán (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cơ sở giá trị thẩm định giá)

Là người có nhu cầu bán nhưng không quá nóng vội, không bị ép buộc phải bán với bất kỳ giá nào, cũng không đòi hỏi một mức giá phi hợp lý so với điều kiện thị trường tại thời điểm thẩm định giá.

Người sẵn sàng cho thuê (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cơ sở giá trị thẩm định giá)

Là người có nhu cầu cho thuê nhưng không quá nóng vội, không bị ép buộc phải cho thuê với bất kỳ giá nào, cũng không đòi hỏi một mức tiền thuê phi hợp lý so với điều kiện thị trường tại thời điểm thẩm định giá.

Giao dịch khách quan, độc lập (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cơ sở giá trị thẩm định giá)

Là giao dịch giữa các bên không có mối quan hệ đặc biệt khiến cho giá giao dịch không phản ánh đúng đặc điểm của thị trường tại thời điểm thẩm định giá. Các giao dịch phản ánh giá trị thị trường thường là giao dịch giữa các bên không liên quan, hoạt động độc lập với nhau.

Giá trị thuê theo hợp đồng (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cơ sở giá trị thẩm định giá)

Là số tiền thuê phải trả theo các điều kiện của một hợp đồng thuê có thực. Tiền thuê phải trả theo hợp đồng có thể cố định không đổi trong suốt thời gian thuê hoặc có thể thay đổi theo điều khoản tại hợp đồng.

Giá trị thị trường (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cơ sở giá trị thẩm định giá)

Là khoản tiền ước tính để tài sản có thể được giao dịch tại thời điểm thẩm định giá giữa người sẵn sàng muangười sẵn sàng bán trong một giao dịch khách quan, độc lập, sau khi được tiếp thị đầy đủ và các bên tham gia hành động có hiểu biết, thận trọng và không bị ép buộc.


Đăng nhập

Quên mật khẩu?   Đăng ký mới
Đăng nhập bằng Google

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.22.240.209
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!