PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 9115 thuật ngữ
Giá trị thị trường (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cơ sở giá trị thẩm định giá)

Là khoản tiền ước tính để tài sản có thể được giao dịch tại thời điểm thẩm định giá giữa người sẵn sàng muangười sẵn sàng bán trong một giao dịch khách quan, độc lập, sau khi được tiếp thị đầy đủ và các bên tham gia hành động có hiểu biết, thận trọng và không bị ép buộc.

Giá trị thuê thị trường (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cơ sở giá trị thẩm định giá)

Là khoản tiền ước tính để được thuê một quyền lợi từ bất động sản tại địa điểm, thời điểm thẩm định giá giữa người sẵn sàng cho thuêngười sẵn sàng thuê theo các điều khoản thuê thích hợp trong một giao dịch khách quan, độc lập sau khi được tiếp thị đầy đủ và các bên tham gia hành động có hiểu biết, thận trọng và không bị ép buộc.

Giá trị đầu tư (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cơ sở giá trị thẩm định giá)

Là số tiền ước tính tại thời điểm thẩm định giá của một tài sản đối với một chủ sở hữu cụ thể hoặc chủ sở hữu tiềm năng cho hoạt động đầu tư cụ thể hoặc các mục đích hoạt động cụ thể.

Giá trị ngang bằng (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cơ sở giá trị thẩm định giá)

Là mức giá ước tính cho việc chuyển nhượng của tài sản giữa hai bên đã được xác định cụ thể, có hiểu biết và sẵn sàng mua bán tại địa điểm, thời điểm thẩm định giá; mức giá này phản ánh lợi ích tương ứng của các bên.

Người thực hiện hoạt động thẩm định giá (trong Chuẩn mực thẩm định giá về Thu thập và phân tích thông tin về tài sản thẩm định giá)

Là thẩm định viên về giá hoặc cá nhân thực hiện hoạt động thẩm định giá của Nhà nước theo quy định của pháp luật về giá.

Người thu thập thông tin (trong Chuẩn mực thẩm định giá về Thu thập và phân tích thông tin về tài sản thẩm định giá)

Là người thực hiện hoạt động thẩm định giá hoặc cá nhân giúp việc cho thẩm định viên về giá hoặc thành viên giúp việc cho hội đồng thẩm định giá.

Thu thập thông tin về tài sản thẩm định giá

Là quá trình tìm kiếm, lựa chọn và tập hợp các thông tin về tài sản thẩm định giá nhằm phục vụ cho quá trình thẩm định giá tài sản.

Phân tích thông tin (trong Chuẩn mực thẩm định giá về Thu thập và phân tích thông tin về tài sản thẩm định giá)

Là quá trình tổng hợp, xem xét, đánh giá toàn bộ các thông tin đã thu thập được phục vụ cho quá trình thẩm định giá, qua đó đánh giá khả năng tác động của các yếu tố đến quá trình thẩm định giá và giá trị tài sản thẩm định giá cuối cùng.

Phần mềm dịch vụ công liên thông

Là nơi tiếp nhận, kê khai thông tin, dữ liệu từ người dùng và phân tách thông tin, dữ liệu hồ sơ gửi đến phần mềm nghiệp vụ của các Bộ, cơ quan: Công an, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.

Tài sản tương tự (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cách tiếp cận từ thị trường)

Là tài sản cùng loại và tương đồng với tài sản thẩm định giá về mục đích sử dụng, công dụng, đặc điểm pháp lý, đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật, đặc trưng cơ bản của tài sản thẩm định giá và các yếu tố khác (nếu có).

Mức giá chỉ dẫn (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cách tiếp cận từ thị trường)

Là mức giá của tài sản so sánh sau khi đã được điều chỉnh theo sự khác biệt về các yếu tố so sánh với tài sản thẩm định giá.

Cách tiếp cận từ chi phí (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cách tiếp cận từ chi phí)

Là cách thức xác định giá trị của tài sản thẩm định giá thông qua chi phí tạo ra một tài sản có chức năng, công dụng giống hệt hoặc tương tự với tài sản thẩm định giá và hao mòn của tài sản thẩm định giá.

Hao mòn chức năng (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cách tiếp cận từ chi phí)

Là tổn thất về tính hữu dụng của tài sản dẫn tới giảm giá trị tài sản do sử dụng tài sản này không mang lại hiệu quả như sử dụng tài sản thay thế.

Tài sản thay thế (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cách tiếp cận từ chi phí)

Là tài sản có chức năng tương tự và tính hữu dụng tương đương với tài sản thẩm định giá, được thiết kế, chế tạo hoặc xây dựng với công nghệ, nguyên vật liệu và kỹ thuật mới hơn.

Tổng giá trị hao mòn của tài sản (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cách tiếp cận từ chi phí)

Là tổng mức giảm giá trị của tài sản do các loại hao mòn vật lý, chức năng và ngoại biên tại thời điểm thẩm định giá.

Tuổi đời thực tế (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cách tiếp cận từ chi phí)

Là số năm tính từ khi hoàn thành sản xuất, chế tạo, xây dựng tài sản mới 100% đưa vào sử dụng đến thời điểm thẩm định giá.

Tuổi đời hiệu quả (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cách tiếp cận từ chi phí)

Là số năm thể hiện thực trạng của tài sản thẩm định giá tại thời điểm thẩm định giá. Tuổi đời hiệu quả phụ thuộc vào tình trạng duy trì, bảo dưỡng tài sản.

Chi phí tái tạo (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cách tiếp cận từ chi phí)

Là chi phí tính tại thời điểm thẩm định giá để tạo ra hoặc có được tài sản giống hệt với tài sản thẩm định giá khi mới 100%.


Đăng nhập

Quên mật khẩu?   Đăng ký mới
Đăng nhập bằng Google

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.151.16
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!